Bài tập hệ phương trình bằng cách thế

a. Quy tắc thế

Quy tắc thế dùng để biến đối một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc thế gồm 2 bước sau:

Bước 1: Từ một phương trình đã cho (coi là phương trình thứ nhất) ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ có một ẩn)

Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (phương trình thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1)

b. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Bước 1: Sử dụng quy tắc thế để biến đối hệ phương trình đã cho thành hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn

Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy là nghiệm của hệ đã cho

c) Ví dụ:

Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế $\begin{cases}x-3=3\\3x-4y=2\end{cases}$

$\begin{cases}x-3=3\\3x-4y=2\end{cases}\\\n\Leftrightarrow\begin{cases}x=y+3\\3x-4y=2\end{cases}\\\n\Leftrightarrow\begin{cases}x=y+3\\3(y+3)-4y=2\end{cases}\\\n\Leftrightarrow\begin{cases}x=y+3\\3y+9-4y=2\end{cases}\\\n\Leftrightarrow\begin{cases}y=7\\x=7+3=10\end{cases}$

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (10; 7)

2. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

a. Quy tắc cộng đại số

Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành một hệ phương trình mới tương đương với hệ phương trình đã cho. Gồm 2 bước:

Bước 1: Cộng hay trừ từng vế 2 phương trình của hệ phương trình đã cho để được phương trình mới

Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (giữ nguyên phương trình kia)

b. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Bước 1: Nhân cả 2 vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.

Bước 2: Áp dụng quy tắc cộng đại số để được phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình 1 ẩn)

Bước 3: Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy là nghiệm của hệ đã cho

c. Ví dụ:

Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số $\begin{cases}3x-y=5\\2x+y=15\end{cases}$

$\begin{cases}3x-y=5\\2x+y=15\end{cases}\\\n\Leftrightarrow\begin{cases}5x=20\\2x+y=15\end{cases}\\\n\Leftrightarrow\begin{cases}x=4\\2.4+y=15\end{cases}\\ \Leftrightarrow\begin{cases}x=4\\y=7\end{cases}$

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) bằng (4; 7)

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số $\begin{cases}x-2y=6\\2x+y=18\end{cases}$

$\begin{cases}x-2y=6\\2x+y=18\end{cases}\\\n\Leftrightarrow\begin{cases}2x-4y=12\\2x+y=18\end{cases}\\\n\Leftrightarrow\begin{cases}-5y=-6\\2x+y=18\end{cases}\\ \Leftrightarrow\begin{cases}y=\frac{6}{5}\\2x+\frac{6}{5}=18\end{cases}\\\n\Leftrightarrow\begin{cases}y=\frac{6}{5}\\2x=\frac{84}{5}\end{cases}\\\n\Leftrightarrow\begin{cases}y=\frac{6}{5}\\x=\frac{42}{5}\end{cases}$

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) bằng $(\frac{42}{5};\frac{6}{5})$

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, tài liệu bao gồm 3 trang, tuyển chọn bài tập Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số gồm các nội dung chính sau:

A. Phương pháp giải

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.

B. Ví dụ minh họa

- gồm 3 ví dụ minh họa đa dạng của các dạng bài tập trên có lời giải chi tiết.

C. Bài tập vận dụng

- gồm 10 bài tập vận dụng giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng bài tập Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bài tập hệ phương trình bằng cách thế

GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ

A. Phương pháp giải

Bước 1: Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp(nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó(ẩn x hay y)  trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.

Bước 2: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới

Bước 3: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia)

Bước 4: Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.

Bước 5: Kết luận

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau: 3x−2y=5(1)2x+y=8(2)

Hướng dẫn giải:

Nhân hai vế của pt (2) với 2 ta được: 3x−2y=52x+y=8⇔3x−2y=54x+2y=16

Cộng các vế tương ứng của hai phương trình ta có: 7x=21⇔x=3.

Thay vào phương trình (2) ta được: 6+y=8⇔y=2

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y)=(3;2)

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình sau: 3x−2(2y−1)=03x+2y=2(7−x)

Hướng dẫn giải:

Ta có: 3x−2(2y−1)=03x+2y=2(7−x)⇔3x−4y=−23x+2y+2x=14⇔3x−4y=−25x+2y=14⇔3x−4y=−210x+4y=28

Cộng các vế tương ứng của hai phương trình ta có: 13x=26⇔x=2.

Thay x=2 vào phương trình thứ hai: 5.2+2y=14⇔y=2.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y)=(2;2).

Vi dụ 3: Giải hệ phương trình: (2−1)x−y=2x+(2+1)y=1

Hướng dẫn giải:

Nhân cả hai vế của (1) với (2+1) ta được:

(2−1)x−y=2x+(2+1)y=1⇔(2+1)(2−1)x−(2+1)y=2(2+1)x+(2+1)y=1⇔x−(2+1)y=2+2x+(2+1)y=1

Cộng các vế tuơng ứng của hai phương trình ta có: 2x=3+2⇔x=3+22

Thay x=3+22 vào (1): 3+22(2−1)−y=2⇔y=3+22(2−1)−2=−12

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=3+22;−12.

Xem thêm

Bài tập hệ phương trình bằng cách thế

Trang 1

Bài tập hệ phương trình bằng cách thế

Trang 2

Bài tập hệ phương trình bằng cách thế

Trang 3

Toán 9 cung cấp cho em học sinh các kiến thức cơ bản và nâng cao về phương trình và hệ phương trình. Trong nội dung bài học hôm nay, Toppy sẽ hướng dẫn các em giải phương trình bằng phương pháp thế hiệu quả nhé. Cùng bắt tay vào học ngay thôi.

Bài tập hệ phương trình bằng cách thế

Phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Phương pháp giải hệ pt bằng phương pháp thế là một phương pháp áp dụng cho hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Thế nên, chúng ta cần hiểu qua về khái niệm chung của hệ phương trình, phương trình bậc nhất hai ẩn là thế nào đã nhé.

Phương trình bậc nhất hai ẩn

Biểu thức của phương trình bậc nhất hai ẩn được viết như sau: ax + by = c với a,b,c ⊂ R (a2+b2 # 0). Trong phương trình bậc nhất hai ẩn, tập nghiệm của nó luôn là có vô số nghiệm. Tập nghiệm được biểu thị bằng đường thẳng (d): ax + by = c.

Chúng ta cũng có 3 trường hợp sau:

  • Nếu a # 0 và b # 0: đường thẳng d có đồ thị hàm số là y = – a/b + c/b
  • Nếu a # 0 và b = 0, phương trình hiển nhiên sẽ trở thành ax + 0 = c, tức là ax = 0 hay x = c/a và lúc này, đường thẳng song song hoặc trùng với trục tung.
  • Nếu a = 0 và b # 0, thì phương trình bậc nhất hai ẩn trở thành 0 + by = c, tức là by = c, suy ra c = b/y. Lúc này, đường thẳng (d) song song hoặc trùng với trục hoành.

Đó là ba trường hợp biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn mà các em cần lưu ý. Mỗi trường hợp sẽ có cách minh họa tập nghiệm của phương trình khác nhau.

Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Chúng ta đã hiểu phương trình bậc nhất một ẩn được viết như thế nào rồi, thì ở đây sẽ có công thức như sau:

Bài tập hệ phương trình bằng cách thế

Trong đó, a, b, c, a’, b’, c’ ⊂ R.

Khác với việc minh họa tập nghiệm của phương trình, hệ phương trình được minh họa như sau. Chúng ta sẽ có 2 đường thẳng (d) và (d’) cho 2 phương trình bậc nhất ax + by = c và a’x + b’y = c. Lúc này, cũng có 3 trường hợp xảy ra:

  • (d) // (d’) thì hệ vô nghiệm
  • (d) cắt (d’) thì hệ có một nghiệm duy nhất
  • (d) trùng (d’) thì hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm

Nếu các hệ phương trình có cùng tập hợp nghiệm thì lúc này chúng ta có hệ phương trình tương đương. Việc phương trình tương đương cũng chính tỏ các hệ phương trình đó có cùng tập hợp nghiệm. Đây là kết quả 2 chiều.

Cách giải phương trình bằng phương pháp thế

Có 2 cách giải hệ phương trình phổ biến, chính là dùng phương pháp thế và phương pháp cộng. Trong nội dung bài học hôm nay, chúng ta chỉ tập trung đi chuyên sâu về giải hệ phương trình bằng phương pháp thế lớp 9 các em nhé.

Bài tập hệ phương trình bằng cách thế

Các quy tắc và bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Quy tắc thế

Các em cần nắm rõ quy tắc này để áp dụng vào từng bài thực hành cụ thể. Quy tắc thế chính là dùng để biến đổi một hệ phương trình thành một hệ phương trình tương đương.

Để làm được, chúng ta thực hiện qua 2 bước sau:

  • Bước 1: Với hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn đã cho, ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ 2 để cho ra một hệ phương trình mới. Lúc này, hệ phương trình sau khi thế đã chỉ còn 1 ẩn.
  • Bước 2: Sau khi đã có hệ phương trình 1 ẩn, chúng ta sử dụng nó để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ phương trình. Phương trình thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước làm đầu tiên.

Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Toán 9 giải hệ phương trình bằng phương pháp thế với các bước cơ bản sau:

  • Bước 1: Sử dụng quy tắc thế đã nêu ở trên để biến đổi phương trình bài toán đã cho thành một phương trình mới, trong đó, lưu ý là phương trình này có một phương trình một ẩn.
  • Bước 2: Giải hệ phương trình một ẩn vừa có. Cách giải các em đã được học ở bài học trước rồi. Sau đó, chúng ta tìm được nghiệm của hệ phương trình đã cho. Kết quả tìm nghiệm chính là đáp án của bài toán giải hệ pt bằng phương pháp thế.

Các em cần lưu ý là trong quá trình giải hệ phương trình bằng phương pháp này, ta thấy xuất hiện phương trình có các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0, thì hệ phương trình đã cho có thể xảy ra hai trường hợp: 1 là vô nghiệm và 2 là vô số nghiệm.

Bài tập hệ phương trình bằng cách thế

Bài tập giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Như vậy, chúng ta vừa học xong bài giải phương trình bằng phương pháp thế. ở bài này, các em đặc biệt lưu ý đến quy tắc thế cũng như các bước giải bài toán nhé. Các em cũng đừng quên một số trường hợp đặc biệt có thể xảy ra. Việc nhớ các quy tắc, cách giải sẽ giúp các em vận dụng dễ dàng trong các bài tập tương tự.. Chúc các em làm bài tốt và áp dụng được trong các bài thi, bài chuyển cấp. Hãy nhớ, dạng bài toán này sẽ có thể xuất hiện ở bài thi vào lớp 10, nên khi ôn luyện đừng bỏ qua nội dung bài học.

Xem thêm: 

Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Bài tập hệ phương trình bằng cách thế

Học online cùng Toppy

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất

Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.