Bài tập language focus unit 1 lớp 12

  • Pronunciation: The pronunciation of the ending ‘s’
  • Grammar: Tense revision: past simple, past progressive and present perfect

Listen and repeat [Nghe và nhắc lại]

//hoctaphay.com/wp-content/uploads/2020/11/e-language-focus-unit-1-trang-18-sgk-tieng-anh-lop-12.mp3

/s/ /z/
bats bags
kits kids
speaks speeds
dates days
photographs halves

Practise reading these sentences [ Thực hành đọc những câu sau]

//hoctaphay.com/wp-content/uploads/2020/11/e-language-focus-unit-1-trang-18-sgk-tieng-anh-lop-12-1.mp3

1. I saw some bats flying from the bags. [Tôi thấy một số con dơi bay ra từ túi.]

2. He often speaks at different speeds. [Anh ta thường nói với tốc độ khác nhau.]

3. She tore the photographs into halves. [Cô ấy đã xé hình ảnh thành một nửa.]

4. I always have dates on rainy days. [Tôi luôn có cuộc hẹn vào những ngày mưa.]

5. The kids are playing with their toy kits. [Bọn trẻ đang chơi với đồ chơi của chúng.]

Grammar

Exercise 1. Underline the most suitable tense form in each sentence. [Gạch dưới dạng thì đúng nhất trong mỗi câu.]

1. Did you see / Have you seen my bag anywhere? I can’t find it.

2. Hello Peter, are you back from the match? Did you enjoy/Have you enjoyed it?

3. This is the photo of my great grandfather. He was/has been married six times.

4. Have you given/Did you give Helen my message when you have seen/saw her?

5. Sorry, could you say that again? I didn’t listen/haven’t listened to you.

6. Did you two meet/Have you two met before? Laura, this is Peter.

7. Did you meet/Have you met anyone interesting at the party?

Hướng dẫn giải

1. Did you see / Have you seen my bag anywhere? I can’t find it.

  • Đáp án: Have you seen my bag anywhere? I can’t find it. [Bạn đã từng nhìn thấy túi của tôi ở đâu không? Tôi không thể tìm thấy nó.]
  • Giải thích: HTHT phù hợp với trường hợp này: đã từng nhìn thấy… không?

2. Hello Peter, are you back from the match? Did you enjoy/Have you enjoyed it?

  • Đáp án: Hello Peter, are you back from the match? Have you enjoyed it? [Chào Peter, bạn vừa trở lại từ trận đấu phải không? Bạn có thích nó không?]
  • Giải thích: [HTHT] xảy ra ở quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại

3. This is the photo of my great grandfather. He was/has been married six times.

  • Đáp án: This is the photo of my great grandfather. He was married six times. [Đây là bức ảnh của ông cố nội tôi. Ông đã kết hôn sáu lần.]
  • Giải thích: [QKĐ] sự việc “married six times” xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Vì theo ngữ cảnh thì có thể đoán“my great grandfather” đã mất.

4. Have you given/Did you give Helen my message when you have seen/saw her?

  • Đáp án: Did you give Helen my message when you saw her? [Bạn đã đưa Helen lời nhắn của tôi khi bạn gặp cô ấy chưa?]
  • Giải thích: cấu trúc S + V-ed when S + V-ed chỉ 2 sự việc cùng xảy ra và kết thú trong quá khứ.

5. Sorry, could you say that again? I didn’t listen/haven’t listened to you.

  • Đáp án: Sorry, could you say that again? I didn’t listen to you. [Xin lỗi, bạn có thể nói lại không? Tôi không nghe thấy bạn nói gì.]
  • Giải thích: [QKĐ] xảy ra và kết thúc trong quá khứ “không nghe thấy bạn nói gì”

6. Did you two meet/Have you two met before? Laura, this is Peter.

  • Đáp án: Have you two met before? Laura, this is Peter. [Hai bạn đã gặp nhau trước đó chưa? Laura, đây là Peter.]
  • Giải thích: dấu hiệu before: “trước đó đã từng…” Đáp án: Hiện tại hoàn thành

7. Did you meet/Have you met anyone interesting at the party?

  • Đáp án: Did you meet anyone interesting at the party? [Bạn có gặp ai thú vị trong buổi tiệc không?]
  • Giải thích: [QKĐ] sự việc “meet someone” xảy ra và kết thúc trong quá khứ

Exercise 2. Decide which answer [A, B or C] best fits each space. [Chọn đáp án [A, B hoặc C] thích hợp nhất cho mỗi chỗ trống.]

Dear Linda,

I am sorry I [1] ___________ B ___________ to for so long, but I [2] ___________ very busy lately. All late month I [3] ___________ exams, and I [4] ___________ anything else but study for ages, Anyway, I [5] ___________ studying now and I [6] ___________ for my exam results.

As you can see from this letter, I [7] ___________ my address and [8] ___________ in Corydon now. I [9] ___________ that I wanted a change form central London because it [10] ___________ so expensive. A friend [11] ___________ me about this flat, and I [12] ___________ here about two months ago.

When you [13] ___________ to England this summer, please visit me. I[14] ___________ here until the middle of August. Then I [15] ___________ on holiday to Scotland.

Please write soon.

Margaret.

[1] A. don’t write B. haven’t written

C. am not writing

[2] A. was being B. am

C. have been

[3] A. had B. was having

C. have had

[4] A. haven’t done B. don’t do

C. wasn’t doing

[5] A. stop B. have stopped

C. was stopping

[6] A. wait B. am waiting

C. have waited

[7] A. am changing B. have changed

C. will change

[8] A. will live B. have lived

C. live

[9] A. decided B. have decided

C. decide

[10] A. will become B. becomes

C. has become

[11] A. tells B. told

C. was telling

[12] A. have moved B. was moving

C. moved

[13] A. will come B. came

C. come

[14] A. am staying B. stayed

C. stay

[15] A. have gone B. am going

C. will have gone

Hướng dẫn giải

Dear Linda,

I am sorry I [1] haven’t written to for so long, but I [2] have been very busy lately. All last month I [3] had exams, and I [4] haven’t done anything else but study for ages. Anyway, I [5] have stopped studying now and I [6] am waiting for my exam results.

As you can see from this letter, I [7] have changed my address and [8] live in Corydon now. I [9] decided that I wanted a change form central London because it [10] has become so expensive. A friend [11] told me about this flat, and I [12] moved here about two months ago.

When you [13] come to England this summer, please visit me. I[14] am staying here until the middle of August. Then I [15] am going on holiday to Scotland.

Please write soon.

Margaret.

Tạm dịch

Linda yêu quý,

Mình xin lỗi vì mình đã lâu không viết thư cho bạn, nhưng mình rất bận rộn dạo gần đây. Cả tháng trước mình đều có bài thi và mình không làm gì khác ngoài học tập. Dù sao, mình cũng đã dừng việc học tập lại và đang đợi kết quả thi.

Như bạn thấy từ bức thư này, mình thay đổi địa chỉ của mình và bây giờ mình sống tại Corydon. Mình quyết đinh mình muốn một sự thay đổi ở trung tâm Luân Đôn bởi vì nó quá đắt. Một người bạn nói với mình về căn hộ này, và mình chuyển đến ở đây khoảng hai tháng trước.

Khi bạn tới nước Anh vào mùa hè này, hãy ghé thăm mình nhé. Mình sẽ đây cho đến giữa tháng Tám. Sau đó, mình sẽ đi nghỉ tới Scotland.

Hồi âm cho mình sớm nhé!

Margaret.

Giải thích

[1] dấu hiệu for + khoảng thời gian ⇒ thì hiện tại hoàn thành

[2] dấu hiệu lately: dạo gần đây ⇒ thì hiện tại hoàn thành

[3] dấu hiệu all late month: cả tháng trước ⇒ quá khứ đơn

[4] sự việc xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại

[5] have stopped studying now [hiện tại đã dừng việc học lại rồi] ⇒ sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn tiếp diễn.

[6] [hiện tại tiếp diễn] sự việc xảy ra xung quanh thời điểm nói [đang chờ kết quả thi]

[7] xảy ra ở quá khứ, vẫn diễn ra ở hiện tại và có thể cả tương lai [thay đổi chỗ ở]

[8] dấu hiệu now và live in Corydon [sự thật hiển nhiên]⇒ hiện tại đơn

[9] [QKĐ] “decided that I wanted … việc quyết định đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ ]

[10] giá cả ở London ngày càng trở nên đắt đỏ ⇒ hiện tại hoàn thành

[11] [QKĐ] sự việc đã kết thúc trong quá khứ [1 người bạn nói với mình về căn hộ này]

[12] [QKĐ] Dấu hiệu two months ago: 2 tháng trước

[13] when + S + V[htđ]: đưa ra hình thức giả định cho tương lai

[14] thì tương lai + until: sẽ làm gì cho đến khi…

[15] to be + V-ing: chỉ hành động đã được lên kế hoạch cho tương lai

Các Bạn Vừa Xem Qua Nội Dung E. Language Focus Unit 1 Trang 18 SGK Tiếng Anh Lớp 12. Bài Học Bao Gồm Pronunciation, Grammar, Sau Bài Học Này Các Bạn Sẽ Đến Unit 2: Cultural Diversity, Các Bạn Cùng Theo Dõi Nhé.

Bài Tập Liên Quan:

Related

Video liên quan

Chủ Đề