Bài tập thị trường vốn vay kinh tế vĩ mô


Bài tập 

1. Vởi mỗi cặp sau đây, theo bạn loại trái phiếu nào trả lài suất cao hơn? Hãy giải thích.

a. Trái phiếu của Chính phủ Mỹ và trái phiếu cùa Chính phủ Argentina.

b. Trái phiếu đảo hạn vào năm 2010 và trái phiếu phải đáo hạn vào năm 2025* 

c. Trái phiếu của Tổng công ty dầu khí Việt Nam và trái phiếu cùa một công ty sản xuất nước giải khát mới thành lập. 

2. Giá cổ phiếu giảm đôi khi được coi như là tín hiệu giảm GDP thực tế trong tưong lai. Liệu bạn có tin vào điều đó không? Hãy giải thích. 

3. Khi Chinh phủ Mêhicô không có khả năng thanh toán các khoản nợ nước ngoài đến hạn vào năm 1982, lăi suất trái phiếu do nhiều nước đang phát triển khác phát hành đã tăng đáng kể. Theo bạn, tại sao điều đó lại xảy ra? 

4. Nhiều công nhân giữ một khối lượng lớn cổ phiếu cùa các công ty nơi họ làm việc. Theo bạn tại sao các công ty lại khuyến khích hành vi này? Tại sao công nhận có thể lại không muốn giữ cổ phiếu của công ty nơi họ làm việt? 5. Giải thích sự khác nhau giữá tiết kiệm và đầu tư theo đjnh nghĩa của các nhà kinh tế vĩ mô. Tình huống nào dưới đây biểu thị đầu tư, tiết kiệm? Hãy giải thích.

a. Gia đình bạn mua một ngôi nhà mới theo hình thức trả góp.

b. Bạn sử dụng 20 triệu trong tài khoản séc để mua cổ phiếu của Ngân hàng Ngoại thương.

c. Người bạn cùng phòng mới nhận khoản thụ nhập1 triệu từ làm gia sư và gửi sổ tiền đó vào tài khoản của minh tại ngân hàng. 

d. Bố bạn vay Ngân hàng 100 triệu đôla để mua tô tô sừ dụng để chờ hàng giao cho các đại lý. 

6. Xét một nền kinh tế đóng có GDP là 8.000 tỷ đồng, thuế là 1500 tỷ đồng, tiết kiệm tư nhân là 500 tỷ đồng, và tiểt kiệm Chính phù là 200 tỷ đồng. Hãy. tính mức tiêu dùng [C], chi tiêu Chính phủ [G], tiết kiệm quốc dân [Sg], và đầu tư [I] cho nền kinh tế đó. 

7. Giả sử trong năm tới Chính phủ vay nhiều hơn năm nay 2000 tỷ đồng.

a. Sử dụng đổ thị về thị trường vốn vay để phân tích hiệu ứng cùa chính sách này. Liệu lãi suất sẽ tăng hay giảm? 

b. Điều gì xảy ra với đầu tư, tiết kiệm.tư nhân, tiết kiệm Chính phủ và tiết kiệm quốc dân? So sánh lượng thay đổi của các biến số đó yới 2000 tỷ động mà Chính phù vay bổ sung. 

c. Hệ số co giãn của cung và cầu về vổn vay có ảnh hưởng như thế nào đến những thay đổi này? 

d. Giả sử các hộ gia đình tin. rặng việc Chính phù vay hôm nay nhiều hơn cũng có 'nghĩa Chỉnh phủ sẽ tăng thuế trong tương lai , để họàn trà khoản nợ và lằi phát sinh. Điều này có tác động đến ’ tiết kiệm tư nhân và cung về vốn vay hiện tại như thế nào? Nó làní giậm hay tăng các hiệu ứng mà bạn đã thảo luận ở câu [a] và [b]. 

8. Trong 15 năm qua, công nghệ thông tin đã cho phép các doanh nghiệp giảm đáng kể lượng hàng tồn kho tính cho mỗi đồng doanh thu. Hãy cho biết ảnh hưởng của sự thay đổi này đến thị trường vổn yay. [Gợi ý: Chi tiêu vào hàng tồn kho là một bộ phận của đầu tư]. Bạn hãy chỉ ra iAừng ảnh hưởng đến đầu tư vào nhà máy và thiết bj. 

9. Hãy sử dụng mô hình về thị trường vốn vay để phân tích xem lẫi suất, đầũ tư, tiết kiệm tăng trưởng kinh tể thay đổi thế nào khi; 

a. Chính phủ quyết định đánh thuế'vào tiền lâi và cổ tức 

b. Chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân nhưng vẫn giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi.

c. Chính phủ miễn thuế cho các dự án đầu tư mới. 

10. Nếu như cung về vốn vay không phụ thuộc vào lãi suất thực tế thì kết quả ảnh hưởng của những tình huống trong bài 9 có gi thay đổi không? Giải thích. 

11. Theo lý thuyết đầu tư có thể tăng lên bằng cách giảm thuế đánh vào tiết kiệm tư nhân hoặc giảm thâm hụt ngân sách Chính phủ.

a. Tại sao rất khó áp dụng đồng thời cả hai chính sách này?

b. Bạn cần biết những thông tin gì về tiết kiệm tư nhân để đánh giá chính sách nào sẽ hiệu quả hơn trong việc khuyến khích đầu tư?

ĐÁP ÁN

 Bài tập. 

1. a. Trái phiếu Chính phủ Argentina. 

b. Trái phiếu đáo hạn năm 2025.

 c. Công ty sản xuất nước giải khát. 

2. Gíá cổ phiếu giảm đôi khi được coi như là tín hiệu giảm GDP thực tế trong tương lai bời vì dân chúng nhận thấy nền kinh tế có thể gặp khỏ khăn trong tương lai: sản lượng sẽ giảm, và do đó lợi nhuận công ty sẽ thấp. Kết quả là giữ cổ phiếu sẽ ít hấp dẫn và giá cổ phiểu có xu hướng giảm. 

3. Các nhà đầu tư nhận thấy khả năng vỡ nợ cao hơn đối với các trái phiếu mà các nước đang phát triển phát hành. Cung về vốn vay giảm và ỉãi suất tăng.

4. Các công ty khuyến khích công nhân mua cổ phiếu cùa công ty nơi họ làm việc bời vì điều này tạo ra động lực cho công nhân quan tâm không chi đến tiền lương mà cả lợi nhuận công tỷ. Công nhân sẽ làm việc tích cực hơn và có trách nhiệm hơn bởi vì họ biết rằng nếu công ty hoạt động tốt thì cổ tức mà họ nhận được cùng cao hơn. Một số người có thể không muốn giữ cổ phiếu của công ty nơi họ làm việc vi điều đó có thể là quả rủi ro. Nếu công ty gặp khó khăn, thì họ không chì bị mất việc mà cổ tức cùng giảm [rủi ro gấp đôi].

5. a. Đầu tư. 

b. Tiết kiệm. 

c. Tiết kiệm. 

6. NKCC Giãi: GDP = Y =  C + I + G [Nền kinh tế đóng] ➥ vì I = S => I = Sp + Sg I = 500 + 200 = 700 tỷ ➥ T - G = Sg => G = T - Sg G = 1500 - 200 = 1300 tỷ ➥ C = Y - I - G

C = 8000 - [700 + 1300] = 6000 tỷ

7. Xem lại bài: Đầu Tư Tiết Kiệm Và Vay Nước Ngoài

Chúng ta hiểu rằng, tiết kiệm của một quốc gia bằng tiết kiệm chính phủ [Sg] cộng với tiết kiệm tư nhân [Sp] và tiết kiệm của khu vực nước ngoài [Sf].

S = Sg + Sp + Sf Trong bài này, ý tác giả nói tiết kiệm quổc dãn chính là tiết kiệm của tư nhân, và đầu tư ở đây chính là đầu tư của các DN.

Bỡi vì, lãi suất tăng thì đầu tư phải giảm [lãi suất ngân hàng tăng thì có DN nào vay để đầu tư?]

a. Đưòmg cung vốn vay dịch chuyển sang trái. Lãi suất sẻ tăng. b. Đầu tư giảm, tiết kiệm tư nhân tăng, tiết kiệm Chính phủ và tiết kiệm tư nhân giảm. Đầu tư và tiết kiệm quổc dãn giảm ít hơn 2.000 ti, tiết kiệm Chính phủ giảm 2.000 tỉ và tiết kiệm tư nhân tăng ít hơn 2.000 tỉ. c. Nếu đường cung càng co giãn thì lãi suất sẽ tăng ít hơn và do đó lượng vốn vay cân bằng sẽ giảm ít hom. Đầu tư giảm ít hơn, tiết kiệm quổc dân giảm ít hơn và tiết kiệm tư nhân sẽ tăng nhiều hom. d. Nếu đường cầu càng co giãn thì lượng vốn vay cân bằng sẽ giảm nhiều hơn. Đầu tư giảm nhiều hơn, tiết kiệm quốc dân sẽ giảm nhiều hơn, và tiết kiệm tư nhân tăng ít hơn. e. Dân cư sẻ tiết kiệm nhiều hom để nộp thuế cao hom trong tương lai, do đó tiết kiệm sẽ tăng và đường cung vốn sẽ dịch chuyển sang phải. Điều này sẽ làm giảm ảnh hưởng của giảm tiết kiệm Chỉnh phủ đến tiết kiệm quốc dân, đầu tư và lãi suất. 8. Vì công nghệ tin học mới cho phép các doanh nghiệp giảm đầu tư vào hàng tồn kho, đường cầu về vốn vay chuyển chuyển sang trái. Kết quả là cả lượng vốn vay và lãi suất cán bàng đều giảm. Lãi suất giảm lại có tác dụng khuyến khích đầu tư vào nhà xưởng và thiết bị. Tuy nhiên, tổng đầu tư vẫn giảm so với trước. 9. a. Thu nhập từ tiền lăi và tiết kiệm bị đánh thuế nên tiết kiệm cùa khu vực tư nhân giảm đi. Trên thị trường vốn vay lượng cung về vốn vay giậm tại mỗi mức lãi suất hay đường cung về vốn vay dịch chuyển sang trái, làm lãi suất tăng, đầu tư giảm, tăng trường kinh tế giảm đi. b. Thuế thu nhập cá nhân giảm đi trong khi ngân sách nhà nước không đổi [tiết kiệm chính phủ không đổi] làm tiết kiệm của khu vực tư nhân cũng như tiết kiệm quốc dân tăng. Cung về vốn vay tăng, lãi suất giảm và do vậy khuyến khích đầu tư, tăng trường kinh tế. c. Chính phủ miễn thuế cho các dự án đầu tư mới làm tăng nhu cầu đầu tư cùa khu vực tư nhân do đó cầu về vốn vay trên thị trường vốn tăng, lãi suất tăng, tăng trường. 10. Khi cung về vốn vay không phụ thuộc vào lãi suất thực tế có nghĩa là cung không co giãn với lãi suất thì khi đó những nhân tố ảnh hường tới thị trường vốn mà tác động đến từ phía cầu vốn vay sẽ chi làm thay đổi lãi suất mà không có ảnh hường đến khối lượng vốn trên thị trường và do vậy không ảnh hưỏng đến tăng trường kinh tế. Còn những nhân tố ảnh hường tới thị trường vốn vay mà đến từ phía cung thì sẽ làm cho thị trường vốn có thay đổi về cả iãi suất lẫn khối lượng vốn vay vả từ đó ảnh hường đến tăng trường kinh tế. 11. a. Đầu tư có thể tăng khi Chính phù giảm thuế đánh vào thu nhập từ tiết kiệm tư nhân hoặc giảm thâm hụt ngân sách. Tuy nhiên, giảm thuế đối với tiết kiệm tư nhân lại làm tăng thâm hụt ngân sách trừ khi Chính phủ có thể tăng một số loại thuế khác hoặc cất giảm chi tiêu. Do đó, rất kho thực hiện đồng thời cả hai chính sách. b. E]ể biết Chính phủ nào có hiệu quả hơn để tăng đầu tư, chúng ta cần biá: [i]. Hệ số co giãn cùa tiết kiệm tư nhân với lãi suất thực tế sau thuế bời vì điều này sẽ quyết định mức độ thay đổi tiết kiệm khi Chính phù giảm thuế đánh vào thu nhập từ tiết kiệm; [ii] Tiết kiệm tư nhàn phản ứng như thế nào khi Chính phủ điều chinh thâm hụt ngân sách, bởi vì, như câu d bài 7 cho thấy giảm thâm hụt ngân sách chính phủ [tăng tiết kiệm chính phủ] có thể làm giảm tiết kiệm tư nhãn một lượng tưomg úmg. Khi đó, tiết kiệm quốc dân hoàn toàn không thay đổi;

[iii] Sự nhạy cảm của đầu tư với lăi suất, bởi vì nếu đầu tư hầu như không nhạy cảm với lãi suất, thì cả hai chính sách đều ít tác động đến đầu tư.

Page 2

Cáiđoạn mà thế phương trình, mình không hiểu lắm, với cả tại sao lại tiết kiệm bằng vớiđầu tưạ??? Em xin phép hỏi ngu tại thực sự về bản chất em ko có hiểu lắmí!!! Bác nào giải thích giúp em vớiạ

2. Thị trường vốn vayLãi suất danh nghĩa [i]: Đo sự gia tăng về mặt giá trị qua thời gian của một khoản tiềnLãi suất thực tế [r]: Đo mức độ gia tăng sức mua của người cho vay tạo ra bởi khoản tiền cho vay.••Khi không có lạm phát: i = rKhi có lạm phát: r = i - πLãi suất trên TTVV là lãi suất thực tế vì r phản ánh giá cả của đồng vốn. 2. Thị trường vốn vay•Cung và cầu trên TTVV: phụ thuộc vào lãi suất thực tế.Cung về vốn vay [S]: xuất phát từ nguồn tiết kiệm. Mục đích của việc tiết kiệm là nhằm nângcao khả năng tiêu dùng trong tương lai.r ↑ làm tiết kiệm ↑ hay cung vốn vay S ↑.Cầu về vốn vay [D]: Gắn liền với mức độ đầu tư của DN và hộ gia đình.r ↑ đồng nghĩa với chi phí của vốn sẽ ↑, lợi nhuận biên ↓ => Cầu về đầu tư ↓ => Cầu về vốn vay↓. Mô hình cung cầu trên thị trường vốn vay•Đường cung vốn vay: là đường dốc lên hàm ý lãi suất thực tăng, cung vốn vay tăng.•Đường cầu vốn vay: là đường dốc xuống hàm ý lãi suất thực tăng, cầu về vốn vay giảm. 2. Thị trường vốn vay 2. Thị trường vốn vay•Trên đồ thị, S cắt D tại E [điểm cân bằng], tại đó cung vốn vay = cầu vốn vay hay tiết kiệm = đầu tư.•Nếu r < ro, cầu về vốn vay D ↑, các DN phải cạnh tranh để vay được vốn => Đẩy r ↑•Nếu r > ro, cung về vốn vay S ↑, sự cạnh tranh giữa những người cho vay sẽ làm r ↓ 2. Thị trường vốn vay•Một số yếu tố khác ảnh hưởng tới cung và cầu vốn vay :•Niềm tin của nhà đầu tư : Lạc quan => Đường cầu về vốn vay dịch chuyển sang phải.•Quyết định tiết kiệm của hộ gia đình : Với mức lãi suất cho trước, nếu hộ gia đình quyếtđịnh tăng tiết kiệm thì đường cung về vốn vay sẽ dịch chuyển sang phải.•Các chính sách của chính phủ [tìm hiểu ở phần 3]. 3. Các chính sách của chính phủ tác động đến tiết kiệm và đầu tư•Các chính sách:Thuế và tiết kiệmThuế và đầu tưCS tài khóa Chính sách 1: Thuế và tiết kiệm•Thuế đánh vào thu nhập từ lãi suất sẽ làm giảm khoản tiền nhận được trong tương lai từ hành độngtiết kiệm trong hiện tại => Giảm động lực tiết kiệm.•Thuế giảm sẽ làm tăng động lực tiết kiệm của HGĐ tại mọi mức lãi suất => Tăng Sv, Sv dịch chuyểnphải => LS cân bằng giảm, lượng cầu vốn vay tăng. Chính sách 1: Thuế và tiết kiệm•Chính phủ giảm thuế đánh vào thu nhập từ tiết kiệm: Chính sách 1: Thuế và tiết kiệm•Ngoài chính sách kể trên, chính phủ hoặc ngân hàng có thể đưa ra các chính sách khác để khuyểnkhích tiết kiệm như các chương trình tiết kiệm dự thưởng => Mức lãi suất tăng, cung vốn vay tăng.

Video liên quan

Chủ Đề