Bài tập tiếng việt lớp 3 tập 1 trang 37

Tìm và viết vào chỗ trống các từ [chọn làm bài tập 1 hoặc 2]. Chính tả – Tuần 8 trang 37 Vở bài tập [SBT] Tiếng Việt 3 tập 1 – Chính tả – Tuần 8 – Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1

Tìm và viết vào chỗ trống các từ [chọn làm bài tập 1 hoặc 2]:

1. Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau :

– Làm chín vàng thức ởn trong dâu, mỡ sôi: ……….

– Trái nghĩa với khó: ……….

– Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới: ……….

2. Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau :

– [Sóng nước] nổi lên rốt mạnh, tửng lớp nối tiếp nhau………..

– Nơi nuôi nhốt các con vật: ……….

– Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt: ………..

TRẢ LỜI:

Quảng cáo

1. Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau:

– Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi : rán

– Trái nghĩa với khó: dễ

– Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới : giao thừa

2. Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau :

– [Sóng nước] nổi lên rất mạnh, từng lớp nối tiếp nhau : cuồn cuộn

– Nơi nuôi, nhốt các con vật : chuồng

– Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt : luống

Với bài giải Chính tả Tuần 8 trang 37, 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

1: Chứa tiếng bắt đầu bằng d , gi hoặc r , có nghĩa như sau :

- Làm chín vàng thức ăn trong dầu , mỡ sôi : ..........

- Trái nghĩa với khó : ..........

- Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới : ..........

Trả lời:

- Làm chín vàng thức ăn trong dầu , mỡ sôi : rán

- Trái nghĩa với khó : dễ

- Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới : giao thừa

2: Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông , có nghĩa như sau :

- [ Sóng nước ] nổi lên rất mạnh , từng lớp nối tiếp nhau : ................

- Nơi nuôi , nhốt các con vật : ................

- Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt : ................

Trả lời:

- [ Sóng nước ] nổi lên rất mạnh , từng lớp nối tiếp nhau : cuồn cuộn

- Nơi nuôi , nhốt các con vật : chuồng

- Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt : luống

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 8 trang 36, 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng

- Cộng đồng : những người cùng sống trong một tập thể hoặc khu vực , gắn bó với nhau - Cộng tác : cùng làm chung một việc - Đồng bào : người cùng nòi giống - Đồng đội : người cùng đội ngũ - Đồng tâm : cùng một lòng - Đồng hương : người cùng quê
Những người trong cộng đồng Thái độ, hoạt động trong cộng đồng
......................................................................

Trả lời:

Những người trong cộng đồng Thái độ, hoạt động trong cộng đồng
Cộng đồng; Đồng bào; Đồng đội ; Đồng hương Cộng tác ; Đồng tâm

2: Mỗi thành ngữ , tục ngữ dưới đây nói về 1 thái độ ứng xử trong cộng đồng . Đánh dấu [+] vào [ ] trước thái độ ứng xử em tán thành , đánh dấu [-]vào [ ] trước thái độ em không tán thành .

[ ] Chung lưng đấu cật

[ ] Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại

[ ] Ăn ở như bát nước đầy

Trả lời:

[+] Chung lưng đấu cật

[-] Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại

[+] Ăn ở như bát nước đầy

3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi "Ai[ cái gì], con gì ?" . Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi "Làm gì ?"

a, Đàn sếu đang sải cách trên cao

b, Sau một cuộc dạo chơi , đám trẻ ra về

c, Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi

Trả lời:

a, Đàn sếu đang sải cách trên cao

b, Sau một cuộc dạo chơi , đám trẻ ra về

c, Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi

4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

Câu Câu hỏi
a, Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.
b, Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở , chọn bút.
c, Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

Trả lời:

Câu Câu hỏi
a, Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân. Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
b, Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở , chọn bút. Ông ngoại làm gì ?
c, Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng. Mẹ tôi làm gì ?

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cộng đồng

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 36, 37 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 Tập 1.

1: Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng

- Cộng đồng : những người cùng sống trong một tập thể hoặc khu vực , gắn bó với nhau - Cộng tác : cùng làm chung một việc

Quảng cáo

- Đồng bào : người cùng nòi giống - Đồng đội : người cùng đội ngũ - Đồng tâm : cùng một lòng - Đồng hương : người cùng quê
Những người trong cộng đồng Thái độ, hoạt động trong cộng đồng
......................................................................

Trả lời:

Những người trong cộng đồng Thái độ, hoạt động trong cộng đồng
Cộng đồng; Đồng bào; Đồng đội ; Đồng hương Cộng tác ; Đồng tâm

Quảng cáo

2: Mỗi thành ngữ , tục ngữ dưới đây nói về 1 thái độ ứng xử trong cộng đồng . Đánh dấu [+] vào [ ] trước thái độ ứng xử em tán thành , đánh dấu [-]vào [ ] trước thái độ em không tán thành .

[ ] Chung lưng đấu cật

[ ] Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại

[ ] Ăn ở như bát nước đầy

Trả lời:

[+] Chung lưng đấu cật

[-] Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại

[+] Ăn ở như bát nước đầy

3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi "Ai[ cái gì], con gì ?" . Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi "Làm gì ?"

a, Đàn sếu đang sải cách trên cao

b, Sau một cuộc dạo chơi , đám trẻ ra về

c, Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi

Trả lời:

Quảng cáo

a, Đàn sếu đang sải cách trên cao

b, Sau một cuộc dạo chơi , đám trẻ ra về

c, Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi

4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

Câu Câu hỏi
a, Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.
b, Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở , chọn bút.
c, Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

Trả lời:

Câu Câu hỏi
a, Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân. Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
b, Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở , chọn bút. Ông ngoại làm gì ?
c, Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng. Mẹ tôi làm gì ?

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 3 giúp các em học sinh biết cách làm bài tập về nhà trong VBT Tiếng Việt 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-8.jsp

Video liên quan

Chủ Đề