Bài tập toán lớp 5 bài luyện tập chung

Bài 1 trang 40 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé:

Trả lời

Bài 2 trang 41 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tính:

Trả lời

Bài 3 trang 41 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi của con. Tính tuổi của mỗi người, biết rằng mẹ hơn con 28 tuổi.

Trả lời

Hiệu số phần bằng nhau:

3 – 1 = 2 [phần]

Tuổi con là:

28 : 2 × 1 = 14 [tuổi]

Tuổi mẹ là:

14 × 3 = 42 [tuổi]

Đáp số: Mẹ 42 tuổi; con 14 tuổi

Bài 4 trang 41 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Biết rằng

diện tích trồng nhãn của một xã là 6ha. Hỏi diện tích trồng nhãn của xã đó là bao nhiêu mét vuông?

Trả lời

*Cách 1:

Diện tích trông nhãn của xã đó là:

6 : =10 [ha]=100 000 [m2]

Đáp số: 100 000m2

* Cách 2:

Coi 6ha tương ứng bằng 3 đoạn thẳng dài như nhau thì mỗi đoạn thẳng tương ứng:

6 : 3 = 2 [ha]

Diện tích trồng nhãn của xã tương ứng bằng 5 đoạn thẳng và bằng:

2 × 5 = 10 [ha] = 100000[m2]

Đáp số: 100000m2

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5: Luyện tập chung trang 67, 68

Bài 1. [Trang 67 VBT Toán 5]

Đặt tính rồi tính:

  • 34,28 + 19,47
  • 408,23 – 62,81
  • 17,29 + 14,43 + 9,36

Bài giải

34,28+ 19,4753,75

                   

408,23- 62,81345,42

                   

Bài 2. [Trang 67 VBT Toán 5]

Tìm x:

a] x – 3,5 = 2,4 + 1,5

b] x + 6,4 = 27,8 – 8,6

Bài giải

a]

x – 3,5 = 2,4 + 1,5

x – 3,5 = 3,9

x         = 3,9 + 3,5

x         = 7,4

b]

x + 6,4 = 27,8 – 8,6

x + 6,4 = 19,2

x          = 19,2 – 6,4

x          = 12,8

Bài 3. [Trang 68 VBT Toán 5]

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] 14,75 + 8,96 + 6,25

b] 66,79 – 18,89 – 12,11

Bài giải

a] 14,75 + 8,96 + 6,25

= [14,75 + 6,25] + 8,96

= 21 + 8,96

= 29,96

b] 66,79 – 18,89 – 12,1

= 66,79 – [18,89 + 12,1]

= 66,79 – 31

= 35,79

Bài 4. [Trang 68 VBT Toán 5]

Tổng diện tích của ba vườn cây là 5,4ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,6ha. Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện tích của vườn cây thứ nhất là 0,8ha. Hỏi diện tích của vườn cây thứ ba bằng bao nhiêu mét vuông ?

Bài giải

* Cách 1:

Diện tích vườn cây thứ 2 và thứ 3 là:

5,4 – 2,6 = 2,8 [ha]

Diện tích vườn cây thứ hai là:

2,6 – 0,8 = 1,8 [ha]

Diện tích của vườn cây thứ ba là:

2,8 – 1,8 = 1 [ha] = 10 000 []

Đáp số: 10 000

* Cách 2:

Diện tích của vườn cây thứ hai làL:

2,6 – 0,8 = 1,8 [ha]

Diện tích của vườn cây thứ nhất và thứ hai là:

2,6 + 1,8 = 4,4 [ha]

Diện tích của vườn cây thứ ba là:

5,4 – 4,4 = 1 [ha] = 10 000 []

Đáp số: 10 000

Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 5: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

Các bài viết liên quan

Các bài viết xem nhiều

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 55, 56 VBT toán 5 bài 44 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 

a]  32,47 tấn = ....... tạ = ...... kg ;

b]  0,9 tấn = ...... tạ = ..... kg ;

c]  780kg = ...... tạ = ..... tấn ;

d]  78kg = ...... tạ = ..... tấn.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi: 

1 tấn = 10 tạ                 1 tạ = 100 kg

Lời giải chi tiết:

a]  32,47 tấn = 324,7 tạ = 32470kg ;

b]  0,9 tấn = 9 tạ = 900kg ;

c]  780kg = 7,8 tạ = 0,78 tấn ;

d]  78kg = 0,78 tạ = 0,078 tấn.

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5


Toán lớp 5 trang 15

  • I. Giải Toán lớp 5 trang 15
    • Giải Toán lớp 5 trang 15 bài 1
    • Giải Toán lớp 5 trang 15 bài 2
    • Giải Toán lớp 5 trang 15 bài 3
    • Giải Toán lớp 5 trang 15 bài 4
    • Giải Toán lớp 5 trang 15 bài 5
  • II. Trắc nghiệm Toán lớp 5 Chương 1 Ôn tập về phân số

Toán lớp 5 trang 15 phầnGiải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán 5: Luyện tập chung 1 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5. Lời giải hay bài tập Toán 5 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 12, 13, 14: Hỗn số

I. Giải Toán lớp 5 trang 15

Đáp án và Hướng dẫn giải Toán lớp 5 bài 1, 2, 3 , 4, 5 trang 15 SGK. Các em học sinh so sánh đối chiếu với lời giải và đáp án của mình. Các bậc phụ huynh hướng dẫn con em mình học tập tại nhà. Lời giải chi tiết như sau:

Giải Toán lớp 5 trang 15 bài 1

Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:

a]

;

b]

;

c]

;

d]

.

Phương pháp giải

Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với một số tự nhiên thích hợp để được phân số có mẫu số là 10;100,1000;...

Lời giải chi tiết

a]

;

b]

;

c]

;

d]

.

Giải Toán lớp 5 trang 15 bài 2

Chuyển các hỗn số sau thành phân số:

a]

;

b]

;

c]

;

d]

.

Phương pháp giải

Có thể viết hỗn số thành một phân số có:

- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

Lời giải chi tiết

a]

b]

;

c]

;

d]

.

Giải Toán lớp 5 trang 15 bài 3

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 1dm = ... m

3dm = ... m

9dm = ... m

b] 1g = ... kg

8g = ... kg

25g = ... kg

c] 1 phút = ... giờ

6 phút = ... giờ

12 phút = ... giờ

Phương pháp giải

Áp dụng các cách đổi:

1m = 10dm, hay 1dm =

m ;

1kg = 1000g, hay 1g =

kg;

1 giờ = 60 phút, hay 1 phút =

giờ.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

a] 1dm = m

3dm =

m

9dm =

m

b] 1g = kg

8g =

kg

25g =

kg

c]

Giải Toán lớp 5 trang 15 bài 4

Viết các số đo độ dài [theo mẫu]:

5m 7dm; 2m 3dm; 4m 37cm; 1m 53cm.

Phương pháp giải

Áp dụng các cách đổi:

1m = 10dm, hay 1dm = m ;

1m = 100cm, hay 1cm =

m.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Giải Toán lớp 5 trang 15 bài 5

Đo chiều dài của một sợi dây được 3m và 27 cm. Hãy viết số đo độ dài của sợi dây dưới dạng số đo có đơn vị là: xăng-ti-mét; đề-xi-mét; mét.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:

+] Ta có: 3m và 27 cm = 3m + 27 cm = 300cm + 27cm = 327cm;

Vậy chiều dài sợi dây là 327cm.

+] 327cm =320cm + 7cm = 32dm + 7cm =

;

Vậy chiều dài sợi dây là .

+] 3m và 27 cm = 3m + 27 cm =

Vậy chiều dài sợi dây là

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 15, 16 SGK Toán 5: Luyện tập chung 2 [tiết 13]

Chuyên mục Toán lớp 5 sẽ cung cấp toàn bộ lời giải SGK và VBT Toán 5 của từng bài học để cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải Toán và ôn tập cho các bài thi học kì. Toàn bộ tài liệu tại đây đề được tải miễn phí để sử dụng.

II. Trắc nghiệm Toán lớp 5 Chương 1 Ôn tập về phân số

Các bài tập Trắc nghiệm về phân số dưới đây sẽ giúp các em học sinh luyện giải các dạng bài về rút gọn phân số, quy đồng phân số, thực hiện các phép tính cộng trừ nhân chia phân số

Câu 1: Phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?

A.

B.

C.

D.

Câu 2:

A.

B.

C.

D.

Câu 3: Xét phép cộng

. Cách tính đúng là:

A.

B.

C.

D.

Câu 4:

A.

B.

C.

D.

Câu 5: Một đàn gà có 32 con. Trong đó 3/4 số gà là gà mái. Vậy số gà trống trong đàn là:

A. 7 con gà trống

B. 8 con gà trống

C. 24 con gà trống

D. 25 con gà trống

Câu 6: Phân số thập phân nào sau đây lớn hơn 1/10 và bé hơn 2/10?

A.


B.
C.

D.

Câu 7: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài là 5/4dm và chiều rộng là 3/5dm?

A.

dm
B.
dm
C.
dm
D.
dm

Câu 8:

kg....km. Cần điền vào chỗ chấm dấu:

A. >
B.

Chủ Đề