Bài tập trắc nghiệm động lực học chất điểm năm 2024
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Show Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us Tổng hợp 50 bài tập Ôn tập chương 1, chương 2 (Phần 1) được giải chi tiết giúp các em đạt điểm cao trong các kì thi Xem chi tiết Với 100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm (cơ bản - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm (cơ bản - phần 1) 100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 1)Bài 1: Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực? Quảng cáo
Lời giải: Đáp án: B. HD Giải: Hợp lực F có giới hạn: |F1 - F2| ≤ F ≤ |F1 + F2| → 3N ≤ F ≤ 21N. Bài 2: Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600 N. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600 N.
Lời giải: Đáp án: D. HD Giải: Hai lực đồng quy có cùng độ lớn nên hợp lực: F = 2F1cos(α/2) Bài 3: Điều nào sau đây là sai khi nói về phép tổng hợp lực?
Lời giải: Đáp án: C. HD Giải: Phát biểu: “Độ lớn của hợp lực luôn bằng tổng độ lớn của các lực thành phần” là sai. Vì: Hợp lực của nhiều lực được xác định theo qui tắc của hình bình hành, chỉ có trường hợp các lực thành phần đều cùng phương, cùng chiều với nhau thì C mới xảy ra. Quảng cáo Bài 4: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 45 N. Góc tạo bởi hai lực là 120o. Độ lớn của hợp lực là:
Lời giải: Đáp án: C. HD Giải: Hai lực bằng nhau: Bài 5: Chọn ý sai. Lực được biểu diễn bằng một vecto có:
Lời giải: Đáp án: D. HD Giải: Vecto có phương cùng với phương của lực. Bài 6: Hai lực thành phần F1→ và F2→ có độ lớn lần lượt là F1 và F2, hợp lực F→ của chúng có độ lớn là F. Ta có:
Lời giải: Đáp án: C. HD Giải: Quy tắc hình bình hành: Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng: F→\= F1→+ F2→ với F2 = F12 + F22 + 2F1F2cosα; F1 + F2 ≥ F ≥ |F1 – F2|. Quảng cáo Bài 7: Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?
Lời giải: Đáp án: C. HD Giải: + Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này vào vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng. → Lực đặc trưng cho tương tác giữa vật này và vật khác là phát biểu đúng Bài 8: Các lực cân bằng là các lực:
Lời giải: Đáp án: B. HD Giải: Các lực cân bằng là các lực đồng thời tác dụng vào một vật, tổng của chúng bằng 0 nên không gây ra gia tốc cho vật. Bài 9: Khi tổng hợp hai lực đồng quy F1→ và F2→ thành 1 lực F→ thì độ lớn của hợp lực F→:
Lời giải: Đáp án: D. HD Giải: Độ lớn của lực F nằm trong đoạn |F1 – F2| ≤ F ≤ F1 + F2. Quảng cáo Bài 10: Hai người cột hai sợi dây vào đầu một chiếc xe và kéo. Lực kéo xe lớn nhất khi hai lực kéo F1→ và F2→:
Lời giải: Đáp án: C. HD Giải: Lực kéo lớn nhất khi 2 lực thành phần cùng chiều nhau: Fmax = F1 + F2. Bài 11: Độ lớn F của hợp lực F→ của hai lực đồng quy F1→ và F2→ hợp với nhau góc α là: Lời giải: Đáp án: A. HD Giải: Hai lực thành phần hợp nhau góc α bất kỳ thì hợp lực F tuân theo quy tắc hình bình hành: Bài 12: Hai lực F1→ và F2→ có độ lớn F1 = F2 hợp với nhau một góc α. Hợp lực F→ của chúng có độ lớn:
Lời giải: Đáp án: D. HD Giải: Hai lực thành phần F1 = F2 hợp nhau bất kỳ thì hợp lực: Bài 13: Cho hai lực đồng quy F1→ và F2→ có cùng độ lớn là 10 N. Góc giữa hai lực F1→ và F2→ bằng bao nhiêu thì hợp lực F→ cũng có độ lớn bằng 10 N?
Lời giải: Đáp án: C. HD Giải: Hai lực thành phần F1 = F2 hợp nhau bất kỳ thì hợp lực: Bài 14: Hợp hai lực đồng quy F1→và F2→ là F→\= F1→+ F2→. Gọi α là góc hợp bởi F1→và F2→. Nếu hợp lực F→ có độ lớn F = F1 – F2 thì:
Lời giải: Đáp án: C. HD Giải: Hợp lực bằng hiệu 2 lực thành phần thì 2 lực thành phần ngược chiều nhau. Bài 15: Cho hai lực đồng quy F1→và F2→ có cùng độ lớn F1 = F2 = 30 N. Góc tạo bởi hai lực F1→và F2→ là 120o. Độ lớn của hợp lực F→ bằng:
Lời giải: Đáp án: C. HD Giải: Hai lực thành phần F1 = F2 hợp nhau bất kỳ thì hợp lực: Bài 16: Cho hai lực F1 và F2 là hai lực vuông góc nhau. Biết độ lớn của hợp lực F = 50 N; F1 = 40 N thì độ lớn của lực F2 là:
Lời giải: Đáp án: C. HD Giải: Hai lực vuông góc nhau: Bài 17: Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi:
Lời giải: Đáp án: A. HD Giải: Các lực tác dụng lên một vật là cân bằng khi hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không. Bài 18: Chọn phát biểu đúng.
Lời giải: Đáp án: D. HD Giải: Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này vào vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng. Bài 19: Hai lực cân bằng không thể có:
Lời giải: Đáp án: A. HD Giải: Hai lực F1, F2 cân bằng khi: F1→+ F2→\= 0→ ⇒ F1→\= -F2→ Suy ra hai lực cân bằng không thể cùng hướng. Bài 20: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 12 N, 20 N, 16 N. Nếu bỏ lực 20 N thì hợp lực của hai lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu?
Lời giải: Đáp án: B. HD Giải: Chất điểm đứng yên khi hợp lực tác dụng lên nó bằng 0. Vậy hợp lực của hai lực 12 N và 16 N cân bằng với lực thứ ba là 20 N. ⇒ Hợp lực của hai lực 12 N và 16 N có độ lớn là 20 N. Bài 21: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 4 N, 5 N và 6 N. Nếu bỏ đi lực 6 N thì hợp lực của hai lực còn lại bằng bao nhiêu?
Lời giải: Đáp án: B. HD Giải: Chất điểm đứng yên khi hợp lực tác dụng lên nó bằng 0. Vậy hợp lực của hai lực 4 N và 5 N cân bằng với lực thứ ba là 6 N. ⇒ Hợp lực của hai lực 4 N và 5 N có độ lớn là 6 N. Bài 22: Lực có độ lớn 30 N có thể là hợp lực của hai lực nào?
Lời giải: Đáp án: C. HD Giải: Gọi F1 và F2 là hai lực thành phần của lực F = 30 N. Điều kiện của F1 và F2 là: |F1 - F2| ≤ F = 30N ≤ F1 + F2 Bài 23: Lực 10 N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây? Cho biết góc giữa cặp lực đó?
Lời giải: Đáp án: B. HD Giải: Áp dụng tính chất hợp lực |F1 – F2| ≤ F ≤ |F1 + F2| ⇒ Trong các đáp án trên chỉ có đáp án B thỏa mãn điều kiện. Bài 24: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 vuông góc với nhau. Biết độ lớn của lực F = 100 N; F1 = 60 N thì độ lớn của lực F2 là:
Lời giải: Đáp án: B. HD Giải: F1 và F2 là hai lực vuông góc với nhau nên ta có: F12 + F22 = F2 Bài 25: Phép phân tích lực cho phép ta:
Lời giải: Đáp án: D. HD Giải: Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực cùng tác dụng vào vật có tác dụng giống như lực ấy. Các lực thay thế được gọi là các lực thành phần. Bài 26: Định luật I Niutơn cho biết:
Lời giải: Đáp án: D. HD Giải: Nội dung của định luật I Niu-tơn: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng thì nó sẽ giữ yên trạng thái đứng yên nếu đang đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. → Định luật I Niutơn cho biết nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật. Bài 27: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính?
Lời giải: Đáp án: C. HD Giải: Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn. → Trường hợp “Giũ quần áo cho sạch bụi” có liên quan đến quán tính. Bài 28: Định luật II Niutơn cho biết:
Lời giải: Đáp án: D. HD Giải: Nội dung định luật II Niu-tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. Biểu thức: → Định luật II Niutơn cho biết lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật. Bài 29: Câu nào sau đây là đúng. Theo định luật II Niutơn thì:
Lời giải: Đáp án: C. HD Giải: Biểu thức: → Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. Bài 30: Chọn câu đúng: Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:
Lời giải: Đáp án: B. HD Giải: Trong định luật III Niu – tơn, lực và phản lực có những đặc điểm: + Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời. + Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy được gọi là hai lực trực đối. Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau. Bài 31: Câu nào sau đây là đúng?
Lời giải: Đáp án: C. HD Giải: Theo định luật I Niu tơn ta có khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực mà tổng hợp lực của các lực đó bằng 0 thì vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. Bài 32: Hãy chỉ ra kết luận sai. Lực là nguyên nhân làm cho:
Lời giải: Đáp án: A. HD Giải: Lực không gây ra chuyển động cho vật, nó chỉ làm vật biến dạng hoặc thay đổi chuyển động của vật. Bài 33: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
Lời giải: Đáp án: D. HD Giải: Vật chuyển động theo quán tính khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi. Bài 34: Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ:
Lời giải: Đáp án: C. HD Giải: Định luật I niu tơn ⇒ Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển là nhờ quán tính của xe. Bài 35: Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là:
Lời giải: Đáp án: D. HD Giải: Con ngựa giẫm chân xuống đất, mặt đất tác dụng lên nó một phản lực N đẩy nó tiến về phía trước. Bài 36: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:
Lời giải: Đáp án: B. HD Giải: Khối lượng của vật là một đại lượng đặc trưng cho mức quán tính (tính ì, tính bảo toàn vận tốc) của vật. Bài 37: Chọn phát biểu đúng nhất.
Lời giải: Đáp án: C. HD Giải: - Vecto lực tác dụng lên vật trong trường hợp lực ma sát ngược hướng chuyển động của vật. - Hướng lực tác dụng lên lò xo ngược với hướng biến dạng của lò xo. - Vật chuyển động thẳng đều khi tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng 0. - F = ma và lực là nguyên nhân gây ra gia tốc cho vật nên hướng của lực trùng với hướng gia tốc mà lực truyền cho vật. Bài 38: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải: Đáp án: C. HD Giải: Lực là nguyên nhân gây ra sự thay đổi chuyển động của vật nên khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật. Bài 39: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành khách sẽ:
Lời giải: Đáp án: B. HD Giải: Theo quán tính vật có xu hướng giữ nguyên chuyển động nên người nghiêng sang trái. Bài 40: Đặt một cốc đầy nước lên trên tờ giấy học trò. Tác dụng rất nhanh một lực F theo phương nằm ngang của tờ giấy thì hiện tượng gì sẽ xảy ra với tờ giấy và cốc nước:
Lời giải: Đáp án: A. HD Giải: Hiện tượng xảy ra là tờ giấy rời khỏi cốc nước mà nước vẫn không đổ. Do khi tác dụng lực trong thời gian ngắn do quán tính chiếc cốc không kịp thay đổi vận tốc tức là vận tốc vẫn giữ nguyên (bằng 0). Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |