Bài tập về trạng từ chỉ nơi chốn
Show
Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb. Là loại từ quen thuộc mà bất kể bạn học tiếng Anh mà cũng cần phải nắm rõ và sử dụng thành thạo. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu nên sẽ gây nhầm lẫn vì có nhiều cách sử dụng khác nhau, vì vậy việc làm bài tập để củng cố kiến thức là hết sức quan trọng. Bài viết hôm nay sẽ chia sẻ về Bài tập về Trạng từ trong tiếng Anh có hướng dẫn đáp án chi tiết. Bài viết liên quan được quan tâm nhất: 1. Tóm tắt lý thuyết về trạng từ trong tiếng Anh1.1. Trạng từ là gì? Dấu hiệu nhận biếtAdverbs- trạng từ hay còn gọi là phó từ, là những từ được sử dụng trong câu để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác.
1.2. Cách thành lập trạng từCách thành lập trạng từ
Ví dụ: slow- slowly, enormous- enormously, clear- clearly, careful- carefully, annual- annually, hopeful- hopefully, additional- additionally, honest- honestly, …. Trong một số trường hợp, những từ kết thúc bằng “-ble”, chúng ta thường bỏ “e” trước khi thêm “-ly’. Ví dụ: true- truly, sensible- sensibly, remarkable- remarkably, horrible- horribly, …. Nếu tính từ kết thúc là “-y), chúng ta chuyển thành “-” trước khi them “-ly”, trừ một số từ có một âm tiết và kết thúc bằng “-y” như sly, dry,… Ví dụ: happy- happily, greedy- greedily, sly- slyly, easy- easily, ….
Nếu đứng trước một danh từ, nó có thể là tính từ: Ví dụ: an early lecture, a late meeting, a short way, a … Nếu có mối liên hệ đến động từ hoặc đi trước tính từ, nó có thể là trạng từ: Ví dụ: environmental friendly, The lesson was cut short. We met late at night. She came in early. Giống như tính từ, trạng từ cũng có dạng so sánh. Ví dụ: George walked the most slowly of all of them. The bar chart shows the girls performed the best at maths last year.
Một số ít trạng từ được cấu thành từ danh từ với hậu tố “-wise”, có nghĩa là bằng cách nào, theo cách nào. Ví dụ: sideways, clockwise, lengthwise, edgewise, crosswise, …. He hit the tennis ball sideways. “in a way that sent it off to the side of the court”. ( Anh ấy đánh quá bóng tennis sang một bên.- Bằng cách nào đó anh ấy đã đánh quả bóng sang bên lề của sân tennis). Trong một số trường hợp, trạng từ kết thúc là “-wise” bổ nghĩa cho ý kiến của mệnh đề và nó giới hạn quan điểm của người nói về một ý kiến, phạm vi của chủ đề. Ví dụ: otherwise, timewise, likewise,… . It can’t be too windy. Otherwise, the officials postpone the match. Likewise, heavy rain can be a reason for postponing this match.
1.3. Các trạng từ đồng nghĩa cần nhớ
2. Bài tập trạng từTheo chức năng, trạng từ được chia thành 7 loại chính là trạng từ chỉ cách thức, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ tần suất, trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ mức độ, trạng từ đánh giá, ước lượng và cuối cùng là trạng từ nối. Dưới đây sẽ là bài tập chi tiết cho từng dạng: Xem thêm các bài tập khác: Bài 1: Tìm ra những trạng từ trong câu dưới đây
Bài 2: Chọn đúng trạng từ chỉ tần suất và nơi chốn để điền vào trong câu
Bài 3: Chuyển từ tính từ sang trạng từ chỉ cách thức
Hi vọng Với bài tập trạng từ bạn sẽ học tốt ngữ pháp tiếng Anh Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại Tienganhduhoc.vn Bài 4: Điền đúng dạng của trạng từ vào chỗ trống sau đó nhận biết xem đó là loại trạng từ gìOccasionally Sometimes Usually Rarely Once Very Never Mostly Often always
Bài 5. Điền đúng loại trạng từ chỉ mức độ vào chỗ trốngAlmost Very There Ever So Sometimes Clearly Perhaps Seldom Certainly
Bài 6. Viết lại câu hoàn chỉnh bằng cách sử dụng trạng từ chỉ tần suất trong ngoặc
Bài 7. Hoàn thành câu bằng cách sử dụng tính từ hoặc trạng từHe’s always in a rush. I don’t understand why he walks so ____________ (quick/quickly). I prefer studying in the library. It’s always_______________ (quiet/quietly). Michael __________ (happy/happily) took the assistant job. He had been looking for a position all summer. Marta dances _____________ (beautiful/beautifully). She’s been taking ballet since she was five years old. They speak French very ____________ (good/well). They lived in France for two years. My neighbor always plays ___________ (loud/loudly) music on the weekends. It’s so annoying. Please be __________ (careful/carefully) in the hallway. The walls have just been painted. Dan is very smart, but he is not a very___________ (good/well) student. He reacted __________ (angry/angrily) to the news. I have never seen him so upset. We didn’t ______________ (complete/completely) understand the teacher’s instructions. Most of us did not finish the assignment. Bài 8: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng1. I take sugar in my coffee. (sometimes) A. Sometimes take B. Take sometimes C. In my coffee sometimes 2. Tom is very friendly. (usually) A.Is usually B. Usually is C. Very friendly usually 3. Pete gets angry. (never) A. Never gets B. Gets never C. Angry never 4. They read a book. (sometimes) A. Read sometimes B. Sometimes read C. Read a book sometime 5. He listens to the radio. (often) A. Often listens B. Listens often C. To the radio often 6. He’s lazy and _____ tries. A. hard B. hardly C. Either could be used here. Academy 7. He should pass the test _____. A. easy B. easily C. easily 8. He’s a ____ actor. A. terrible B. terrible 9. I’ve been having a lot of headaches ____. A. late B. lately 10. Check your work ____. A. careful B. carefuly C. carefully 11. I know them quite ____. A. good B. well C. Either could be used here. 12. She’s a ____learner. A. quick B. quickly 13. She speaks so very ____. A. quick B. quickly 14. The TV’s far too ____. A. loud B. loudly C. Either could be used here. 15. She played _____. A. beautiful B. beautifuly C. beautifully 16. Maria …. opened her present. (slow) A. Slow B. Slowly 17. Don’t speak so …… I can’t understand you. (fast) A. Fast B. Fastly 18. Our basketball team played ….. last Friday. (bad) A. Badly B. Bad 19. This steak smells …… (good) A. Good B. Goodly 20. Jack is …. upset about losing his keys. (terrible) A. Terribly B. Terrible 21. Robin looks …. What’s the matter with him? (sad) A. Sadly B. Sad 22. Be …. with this glass of milk. It’s hot. (careful) A. Careful B. Carefully 23. This hamburger tastes ….. (awful) A. Awful B. Awfuly C. Awfully 24. Kevin is ….. clever. (extreme) A. Extremely B. Extreme 25. The bus driver was ….. injured. (serious) A. Serious B. Seriously Xem thêm bài viết hay: So sánh hơn trong tiếng Anh (Comparisons) Các dạng cấu trúc bài tập Các phó từ trong tiếng Anh: Vị trí, cấu trúc, cách sử dụng và bài tập Top 30 câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng thường gặp [2020]Đáp án bài tậpBài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Bài tập 5
Bài tập 6
Bài tập 71. quickly, 2. quiet, 3. happily, 4. beautifully, 5. well, 6. loud, 7. careful, 8. good, 9. angrily, 10. completely Bài tập 81. A 2. A 3. A 4. B 5. A 6. B 7. B 8. A 9. B 10. C 11. C 12. A 13. B 14. A 15. C 16. B 17. A 18. A 19. A 20. A 21. B 22. A 23. C 24. A 25. B Trên đây là bảng tóm tắt kiến thức về trạng từ và các dạng bài tập về trạng từ liên quan. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững ngữ pháp về trạng từ và vận dụng vào bài tập một cách nhuần nhuyễn nhất nhé. Chúc các bạn học tốt.
Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học. Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé! |