Balancing act là gì

Thành ngữ tiếng Anh về hành động-thái độ [2], 589, Vinhnguyen,

, 09/09/2015 17:57:33

Đăng bởi Vinhnguyen | 09/09/2015 | 639

badger someone Mẫu câu: badger someone into doing something có nghĩa là bạn nài nỉ, quấy rầy ai đó cho tới khi họ làm việc gì đó. Sophie badgered her parents into buying her a new computer.Sophie nài nỉ cha mẹ cô ta mua cho cô ta một cái máy tính mới balancing act Khi bạn cố gắng làm thỏa mãn hai phía trong một việc, bạn đang cố gắng làm một việc cân bằng [balancing

badger someone Mẫu câu: badger someone into doing something có nghĩa là bạn nài nỉ, quấy rầy ai đó cho tới khi họ làm việc gì đó.

Sophie badgered her parents into buying her a new computer.
Sophie nài nỉ cha mẹ cô ta mua cho cô ta một cái máy tính mới

balancing act

Khi bạn cố gắng làm thỏa mãn hai phía trong một việc, bạn đang cố gắng làm một việc cân bằng [balancing act]

Many people, especially women,  have to perform a balancing act between work and family.
Nhiều người, đặc biệt là phụ nữ, phải cố gắng tạo cân bằng giữa gia đình và công việc\

bare your heart / soul Nói với ai đó toàn bộ những gì bạn nghĩ, tiết lộ cảm xúc sâu kín nhất của bạn. [tương đương tiếng Việt: thẳng như ruột ngựa]

Mike couldn't keep things to himself any longer. He decided to bare his soul to his best friend.
Mike không thể giữ bí mật với bản thân mình được nữa. Anh ấy quyết định tiết lộ hết cho bạn thân của mình

bark up wrong tree làm việc sai vì niềm tin, hay ý tưởng sai lầm

The police are barking up the wrong tree if they think Joey stole the car - he can't drive!Cảnh sát đang sai lầm nếu họ nghĩ Joey ăn cắp cái xe, anh ta không thể lái xe

beat a [hasty] retreat rút lui càng nhanh càng tốt để khỏi mắc vào tình huống khó. [tương đương tiếng Việt: chạy trối chết]

The thief beat a hasty retreat as soon as he saw the security officer.
Tên trộm chạy trối chết ngay khi anh ta trông thấy người sĩ quan an ninh

Thành ngữ tiếng Anh về hành động-thái độ [2] Chia sẻ, Thành ngữ Tiếng Anh

Đăng bởi Vinhnguyen Tags: Anh Việt, hành động, thành ngữ tiếng Anh

Để có thể sử dụng tiếng Anh tự nhiên như người bản xứ, chúng ta không thể bỏ qua việc học thành ngữ tiếng Anh. Dưới đây, Benative sẽ cung cấp cho các bạn 10 thành ngữ tiếng Anh thường gặp, giúp các bạn sử dụng tiếng Anh “chất” hơn nhé!

  • Ý nghĩa: một giấc ngủ ngắn.

VD:

  • I need forty winks before I start to accomplish all my task today.
  • They had forty winks before working in the afternoon.
  • Ý nghĩa: “Cut from the same cloth” trong tiếng Anh tương tự như “giống nhau như hai giọt nước” trong tiếng Việt.

VD:

  • My brother and I is twin so we are cut from the same cloth.
  • Almost women of the world have the same thoughts that all men are cut from the same cloth.
  • Ý nghĩa: một ý tưởng hoặc kế hoạch thiếu thực tế.

VD:

  • My dream of becoming an English teacher are just a pie in the sky.
  • My plan to set up my own business are just a pie in the sky.
  • Ý nghĩa: trong một khoảng thời gian rất dài.

VD:

  • It is my favorite film. So I can watch it until the cows come home.
  • We can learn TOEFL until the cows come home this week to get a high score in the test.
  • Ý nghĩa: đây là thành ngữ tiếng Anh chỉ tình huống khi chúng ta phải hoàn thành nhiều công việc cùng lúc.

VD: Many people, especially women, have to perform a balancing act between work and family.

> Xem thêm: học tiếng anh cho người mới bắt đầu

  • Ý nghĩa: làm quá nhiều việc cho người khác đến mức người đó không cần tự làm bất cứ điều gì nữa.

VD: Many parents are spoon – feed their children when support everything for them even they can do it themselves.

  • Ý nghĩa: Khi bạn làm điều gì “tình cờ một cách có mục đích” tức là bạn có ý định làm điều đó, nhưng bạn lại giả vờ như đó chỉ là sự ngẫu nhiên thôi.

VD:

  • I accidentally on purpose erase my teacher’s phone number, so I couldn’t contact her again.
  • I accidentally on purpose forget to bring her address with us, so we can’t be able to visit her.
  • Ý nghĩa: hành động/ thể hiện theo cách khiến mọi người ngưỡng mộ và ủng hộ bạn.

VD:

  • Son Tung is a world famous singer, so it is understandable that he tries to play to the gallery when he attends a fan meeting.
  • My teacher is a warm – hearted person, she always plays to the gallery when she talks with her students.
  • Ý nghĩa: điểm mấu chốt của một cuộc tranh luận.

VD:

  • The way of reducing heavy traffic congestion is still a bone of contention.
  • Nowadays, the increase in white –collar crime has become a bone of contention between politician.
  • Ý nghĩa: chấp nhận bạn sai trong một tình huống mất mặt.

VD:

  • The manager had to eat the humble pie and apologize for confusing the salary of employees.
  • Don’t be arrogant. I hope you would eat humble pie after you realize you were wrong.

Với 10 thành ngữ tiếng Anh thông dụng này, mong rằng tiếng Anh của các bạn sẽ mượt mà và tự nhiên hơn. Hy vọng tiếng Anh nội trú Benative Việt Nam đã chia sẻ một bài viết hữu ích cho các bạn.

Ắt hẳn là bạn không thể nào không kinh qua phần thi IELTS Speaking mà không kể câu chuyện nào! Bởi vậy học thêm nhiều idioms về nội dung này là cực kì cần thiết trong mọi trường hợp. Cùng xem nhé!

1. Accidentally on purpose 

>> Cách dùng: Bạn cố ý làm một việc gì, nhưng bề ngoài lại giả vờ đó chỉ là một hành động vô tình ^^

>> Ví dụ: “I accidentally-on-purpose erased his email address, so I couldn’t contact him again.”

2. Add fuel to the flames

>> Cách dùng: Quá rõ ràng là cụm này nghĩa là thêm dầu vào lửa – ám chỉ hành động hay lời nói của bạn sẽ làm cho tình hình vốn đã xấu trở nên nghiêm trọng hơn.

>> Ví dụ: He forgot their wedding anniversary, and his apologies only added fuel to the flames.”

3. All ears

>> Cách dùng: Bạn thể hiện rằng mình đang rất chú tâm lắng nghe.

>> Ví dụ: “Of course I want to know – I’m all ears!”

4. Answer call of nature / nature’s call

>> Cách dùng: Giải quyết nhu cầu của cơ thể / đi vệ sinh.

>> Ví dụ:  “I had to get up in the middle of the night to answer the call of nature.”

5. Backseat driver

>> Cách dùng: Chỉ những hành khách đi xe hay đưa ra những lời chỉ bảo vô nghĩa cho lái xe; những người hay thích can thiệp và nêu ý kiến vào chuyện của người khác.

>> Ví dụ: “I can’t stand backseat drivers like my mother-in-law!”

6. Badger someone [into doing something]

>> Cách dùng: quấy rầy, mè nheo xin xỏ một người nào đó cho đến khi đạt được điều mình muốn.

>> Ví dụ: Sophie badgered her parents into buying her a new computer.”

7. Balancing act

>> Cách dùng: Cố gắng làm hài lòng hai hoặc nhiều nhóm người khác nhau, để ai cũng vui vẻ.

>> Ví dụ: “Many people, especially women, have to perform a balancing act between work and family.”

8. Bare your heart / soul [to someone]

>> Cách dùng: Thổ lộ những suy nghĩ tình cảm sâu kín nhất của mình với ai.

>> Ví dụ: “Mike couldn’t keep things to himself any longer. He decided to bare his soul to his best friend.”

9. Bark up wrong tree

>> Cách dùng: Làm những hành động sai lầm vì thiếu hiểu biết / nhầm thông tin.

>> Ví dụ: “The police are barking up the wrong tree if they think Joey stole the car – he can’t drive!”

10. Beat a [hasty] retreat

>> Cách dùng: Nhanh chóng rút lui để tránh khỏi một tình huống nguy hiểm / khó khăn.

>> Ví dụ: “The thief beat a hasty retreat as soon as he saw the security officer.”

Người dịch: Lan Hương

Nguồn: learn-english-today.com

Video liên quan

Chủ Đề