Bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu áo sơ mi

Bạn đang xem: đồ án công nghệ may áo sơ mi Tại Lingocard.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [1.3 MB, 56 trang ]

Đang xem: đồ án công nghệ may áo sơ mi

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌ NG KHOA CÔNG NGHỆ MAY –THỜI TRANG

CHUYÊN NGHÀNH MAY CÔNG NGHIỆP

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY
ÁO SƠ MI NỮ

GVHD:NGUYỂN BẠCH CẨM DUNG SVTH:TRẦN THỊ DIỆU HIỀN LỚP:11CĐ_M NIÊN KHÓA : 2011-2014 TP.Hồ Chí Minh,ngày 27 tháng 4 năm 2014

1

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌ NG KHOA CÔNG NGHỆ MAY –THỜI TRANG

CHUYÊN NGHÀNH MAY CÔNG NGHIỆP

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY
ĐỀ TÀI:

ÁO SƠ MI NỮ Nội dung hoàn thành: Cuốn báo cáo đề tài Một bộ rập mỏng có nhảy size tỉ lệ 1:1

Sản phẩm mẩu thật

• •

Yêu cầu khi đồ án hoàn thành • • • •

Điểm hình thức Thuyết minh đồ án Xây dựng đẩy đủ các văn bảng kỷ thuật của mã hàng đã chọn Các bảng vẻ phải đảm bảo kỷ thuật và mỹ thuật

Trình bày nội dung theo đúng yêu cầu kỹ thuật

2

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

LỜI MỞ ĐẦU Đồ án môn học là môn học hệ thống lại tất cả các kiến thức văn bản đã học, đồng thời giúp sinh viên tìm hiểu thêm một số kiến thức mới. với đề tài môn học là áo sơ mi nử, một loại trang phục mà phái đẹp thường băn khoăn khi khoác lên người bởi họ luôn định kiến loại trang phục này cứng , gò bó và đơn điệu. việc chọn áo sơ mi nử làm đêg tài sẽ khiến mọi người có cách suy nghĩ khác hoàn toàn nghiêm túc về loại trang phục này. Về chiếc áo sơ mi này giúp phái đẹp trở nên thanh lịch và duyên dáng trong mắt mọi người xung quanh. Phái đẹp sẽ khó cưởng lại sức hút từ những chiếc áo sơ mi giản dị mà mang đầy nét duyên dáng ngầm này. Không chỉ dể mặt trong các dịp nó còn tôn lên các đường cong của cơ thể. Phần đồ án có V chương: • • • •

Chương I: chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu Chương II: Chuẩn bị sản xuất về thiết bị Chương III: Chuẩn bị sản xuất về công nghệ Chương IV: Triển khai sản xuất

Chương V : Hoàn thành đồ án

3

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu, sưu tầm tài liệu, sàn lọc lại tất cả các kiến thức đã được học đề hoàn thành cuốn đồ án môn học này đẫ giúp em tìm hiểu rõ hơn về tất cả các bước công việc từ khâu chuẩn bị sản phẩm đến khâu hoàn thành sản phẩm của mô hình sản xuất hàng may công nghiệp. em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô trong tổ công nghệ may của trường cao đẳng kỷ thuật lý tự trọng, các bạn cùng lớp đã cho em những ý kiến và kiến thức cơ bản và cảm ơn cô NGUYỂN BẠCH CẨM DUNG đã tận tình hướng dẩn, giúp đở em hoàn tất cuốn đồ án môn học với đề tài áo sơ mi nử. trong thời gian thực hiện cuốn đồn án đã giúp em tích lũy thêm một số kiến thức mới làm nền tảng cho đợt thực tập sắp tới và công việc trong tương lai Do chưa được làm việc thực tế với công việc nên việc thực hiện đồ án hoàn thành dựa trên lý thuyết vì vậy vẩn còn nhiều thiếu sót, rất

mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ quý thầy cô.

4

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

5

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

MỤC LỤC
Tên tiêu đề

trang

chươngI:chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu 1. Các nguyên tắc kiểm tra đo đếm nguyên phụ liệu 2. Phương pháp kiểm tra nguyên liệu 3. Nghiên cứu về độ co cơ lý Chương II: Chuẩn bị sản xuất về thiết kế 1. Đề tài chọn xuất 2. Nghiên cứu mẩu 3. Thiết kế mẩu 4. Lập quy trình may 5. Chế thử mẩu- đo thời gian làm việc 6. Nhảy mẩu 7. Cắt mẩu cứng tỉ lệ 1:5 8. Ghép tỷ lệ cỡ vóc- giác sơ đồ tỉ lệ 1:5 chươngIII: chuẩn bị sản xuất về công nghiệp 1. Định mức nguyên phụ liệu 2. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật sản xuất 3. Thiết kế dây chuyền công nghệ may 4. Bố trí mặt bằng phân xưởng Chương IV: Triển khai sản xuẩt 1. Kiểm tra bàn thành phẩm 2. Bố trí lao động trong chuyền 3. Điều rải chuyền 4. Những yếu tố về kỹ thuật điều động rãi chuyền Chương V: Công đoạn hoàn thành sản phẩm 1. Tẩy sản phẩm trên sản phẩm 2. Phòng chống bụi 3. Kỷ thuật ủi sản phẩm 4. Gấp gói – vô bao Chương VI: kiểm tra chất lượng sản phẩm 1. Nhiệm vụ của phòng KCS 2. Nguyên tắc kiểm tra 3. Nội dung kiểm tra 4. Phương pháp kiểm tra

Chương VII: Hoàn thành sản phẩm

7 7 8 15 16 17 18 20 25 26 33 37 41 41 41 42 43 43 44 45 47 47 47 47

49

6

Ngành công nghệ may

3 4

5

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

GIỚI THIỆU SẢN PHẨM Mã hàng áo sơ mi nữ được thực hiện theo hình thức tự sản xuất theo hình thức sản xuất tự tiêu thụ. Áo sơ mi nữ là một trong những loại trang phục được sử dụng khá rông rãi, có thể chọn làm đồng phục khi đến trường của học sinh, làm trang phục nơi công sở trang phục dạo phố cùng bạn bè. Không những không làm mất đi sự thanh lịch của người mặt mà áo sơ mi nữ còn tạo nên phom dáng, tao nhã,…,tôn lên nét đẹp của phái nữ thời hiện đại Vẩn giữ được nét truyền thống của áp là bâu tenant, thay vì mặt tay dài hoặc tay ngắn như kiểu áo sơ mi truyền thống ta có thể may tay lỡ, được săn lai tay lên, tao sự trẻ trung năng động , hiện nay còn có một số áo sơ mi được tạo rất nhiều kiểu khác nhau như may theo kiểu croptop, hoặc may phọc dài như đầm, ….dài áo phủ mông, thân áo ôm vừa vặn người không gò bó cứng nhắc và đơn điệu mà sẽ cho người mặt cảm giác tự nhiên, tao nhã và hợp trời trang.

Hình dáng áo:

7

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

CHƯƠNG I: Chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu Quy trình kiểm tra đo đếm nguyên phụ liệu: NPL nhập kho Phá kiện đo đếm

Kiểm tra chất lượng

Đạt yêu cầu

Không đạt yêu
cầu

Chờ xử lý

Nhập kho
chính thức

Sản xuất

8

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

Tầm quan trọng của công tác chuẩn bị nguyên phu liệu Đây là một trong những công đoạn quan trong trong quá trình sản xuất, công tác chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu tốt giúp cho việc sản xuất đước an toàn , năng

suất lao động cao tiết kiệm mguyeen phụ liệu đảm bảo chất lương sản xuât.

1, Các nguyên tắc kiểm tra đo đếm nguyên phu liệu Tất cả các hàng nhập xuất kho đều phải có phiếu giao nhận về số lượng và phải ghi vào sổ sách có chử ký rỏ ràng. Đối với các loại vải mềm cần vận chuyển nhẹ nhàng tránh hư hỏng, không dẫm chân lên nguyên liệu Phải phá kiện trước 3 ngày để ổn định đọ co giản , tất cả các loại vải được xếp cao 1m, xếp nguyên phụ liệu lên kệ cách mặt đất 30cm, cách tường 50cm, Phát vải cho xưởng cắt theo đúng mã hàng và số lượng theo mã vạch. Đo đếm phân loại theo màu sắc, khổ vải ,chiều dài,chất lương vải một chách chính xác Các nguyên phụ liệu đạt yêu cầu mới được nhâp kho, hàng kem chất lượng đều có biên bản ghi rõ nguyên nhân sai hỏng. Phải nghiên cứu tính chất cơ lý curc nguyên liệu như: độ co, màu sắc hoa văn, nhiệt độ ủi, thông số kỹ thuật ép dán trước khi đuua vào sản xuất. 2 .phương pháp tiến hành kiểm tra đo đếm nguyên phụ liệu a.

Đối với nguyên phụ liệu Kiểm tra về số lượng Đối với vải tấm: dùng thước đo chiều dài 1 lá vải, đếm số lớp của cây vải rồi nhân lên xem có khớp với phiếu ghi không Đối với vải được cuộn tròn: dùng máy để kiểm tra chiều dài trong điều kiện ta chưa có phương tiện kiểm tra đầy đủ dựa vào số liệu ghi trên phiếu là chính, nếu thấy vấn đề gì nghi vấn thì phải sổ ra để đo lại toàn bộ, ngoài ra người ta còn dùng phương pháp đo trọng lượng để kiểm tra xác định chiều dài. 9

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

b.

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

Kiểm tra khổ vải Vải xếp tấm: dùng thước có chiều dài lớn hơn khổ vải để đo, đặt thước thẳng góc với chiều dài cây vải, đo ít nhất 5 lần ở 3 vị trí khác nhau cứ 5m đo một lần. Vải cuộn tròn: tiến hành đo 3 lần, lần 1 đo ở đầu cây vải, lần 2 đo lùi vào 3m, lần 3 đo lùi sâu 3m nữa. Kiểm tra chất lượng vải: o Phẩm cấp vải: Loại thứ I: bình quân 2m một lỗi sản xuất hàng xuất khẩu. Loại thứ II: bình quân 1 -2m một lỗi để sản xuất hàng nội địa. Loại thứ III: dưới 1m một lỗi. o Những nguyên nhân gây ra lỗi vải: Một vài dạng lỗi do dệt: Sợi ngang không săn không cùng màu Khổ vải không đều trên toàn bộ tấm vải Mép vải bị rách Tạp chất bẩn trong sợi Mật độ sợi không đều tạo lổ thủng Mất sợi ngang, chặt sợi Một vài lổi do in nhuộm Lệch hoa, sai màu, không đều màu In đứt đoạn Một vài lỗi do vận chuyển bảo quản Vải bị mốc, bị mục, bị ẩm ướt Vải bị mối, nhậy cắn Đối với phụ liệu Chỉ, nút, nhãn, … thướng đặt ở kho nguyên phụ liệu để tiện việc quản lý và sử dụng Kiểm tra số lượng: có thể đo đếm cân theo từng chủng loại Kiểm tra chất lượng: dựa vào tài liệu kỹ thuật hướng dẩn kiểm tra, xem xét đã

đạt yêu cầu, đúng chủng loại đã được sử dụng hay không

3. Nghiên cứu về độ co cơ lý: Độ co giặt: R =L0 – L1 / L0= 100 – 99/99 = 1 % R : Độ co rút L0 chiều dài của mẫu trước khi giặt [cm] L1 chiều dài của mẩu sau khi giặt [cm]

10

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

Độ co do nhiệt: R =L0 – L1 / L0= 100 – 99/99 = 1 % R : Độ co rút L0 chiều dài của mẫu trước khi ủi [cm] L1 chiều dài của mẩu sau khi ủi [cm] Độ co do máy: R =L0 – L1 / L0= 100 – 99,2/99,2 = 0.8 % R : Độ co rút L0 chiều dài của mẫu trước khi may [cm]

L1 chiều dài của mẩu sau khi may [cm]

CHƯƠNG II: Chuẩn bị sản xuất về thiết kế

Quy trình chuẩn bị thiết kế

đề xuất chọn mẫu

Nghiên cứu mẫu

Thiết kế mẫu

lập quy trình may

11

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

chế thử mẫu

Nhảy mẫu

Cắt mẫu cứng

Ghét tỷ lệ cỡ vóc
Giác sơ đồ

1.

đề xuất chọn mẩu:

Công tác đề xuất chọn mẩu được thực hiện như sau: Vẻ phát thảo trên giấy về kiểu mẫu, hình dáng , cách phối màu, cách can chấp nguyên liệu Đưa mẫu ra hộ đồng duyệt mẫu.

12

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

Mẫu chọn phải phù hợp các yếu tố sau: Mẫu sản xuất phải phù hợp với sản xuất công nghiệp. Mẫu sản xuất phải phù hợp với thiết bị có sẵn của xí nghiệp. Mẫu sản xuất phải có tính chất kinh tế cao, phù hợp thị hiếu người tiêu dùng. Nghiên cứu mẫu: Khái niệm: Nghiên cứu mẫu là quá trình nghiên cứu xác định các điều kiện để sản xuất theo phương pháp công nghiệp, tiến hành nghiên cứu mẫu phải đối chiếu với điều kiện kỹ thuật, phương tiện thiết bị của xí nghiệp để lên kế hoạch để sản xuất từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc. Các hình thức nghiên cứu: Nghiên cứu về mẫu chuẩn: Nghiên cứu nguyên phụ liệu, tính chất nguyên phụ liệu. Nghiên cứu thiết bị để sản xuất xem có phù hợp với mẫu hay không Nghiên cứu về cách ra mẫu Nghiên cứu về cách lắp ráp sản phẩm Nghiên cứu mẫu theo tài liệu kỹ thuật: Tài liệu kỹ thuật bao gồm hình vẽ mô tả mẩu, thông số kích thước, cách sử dụng nguyên phụ liệu, quy cách lắp ráp. Từ hình vẽ ta có thể xem xét nghiên cứu cách ra mẫu bằng kinh nhiệm thiết kế phù hợp với thông số kích thứơc. Dựa vào tài liệu kỹ thuật đề nghiên cứu quy cách lắp ráp. 3. Thiết kế mẫu: Khái niệm Dựa vào mẫu chuẩn và tài liệu kỹ thuật ta thiết kế ra các chi tiết, kết cấu ra các sản phẩm. sau khi lắp ráp các chi tiết lại sẽ tạo nên một sản phẩm có hình dáng sản phẩm như mẫu chuẩn và thông số kích thước chính xác theo tài liệu kỹ thuật. Cơ sở thiết kế mẫu: Dựa vào tài liệu kỹ thuật. Dựa vào mẫu chuẩn. Dựa vào kinh nghiệm chuyên môn. Các bước tiến hành thiết kế mẫu: Lấy mẫu hiện vật và tài liệu kỹ thuật để xem xét về toàn bộ quy cách may sản phẩm xem có chổ nào bất hợp lý về kết cấu, yêu cầu kỹ thuật so với điều kiện thực tế của xí nghiệp từ đó trao đổi với khách hàng để đi đến sự thống nhất.

2.

a.

b.

a.

b.

c.

13

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

Căn cứ vào quy cách lắp ráp dùng bút chì dựng hình trên giấy mỏng, nhận xét phân tích các điều kiện như độ thiên sợi, độ co,… sau đó tiến hành thiết kế các

chi tiết lớn trước, các chi tiết nhỏ sau.

Bảng thông số kích thước và cự ly dịch chuyển. S M L

XL

δ
Dài áo

58

60

62

64

2

2

Ngang vai

32

34

36

38

2

1

Hạ eo

35

36

37

38

1

1

Vòng nách

34

36

38

4o

2

1

Vòng cổ

32

34

36

38

2

0.3

Vòng ngực

78

80

82

84

2

0.5

Vòng eo

62

66

70

74

4

1

Vòng mông

88

92

96

100

4

1

Dang ngực

18

18

18

18

0

0

Chéo ngưc

18

18

18

18

0

0

Dài tay

31

32

33

34

1

1

Bắp tay

23

24

25

26

1

1

Ta lấy size M làm size chuẩn để thiết kế.

Công thức thiết kế:  Thân trước:

14

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

Từ biên vải đo vào 3cm làm nẹp, 1.5cm làm khuy nút, từ đầu vai đo xuống 1.5cm chừa đường may, biên quay về phía người cắt AB: dài áo =sđ – 2cm chồm vai AA1: Vào cổ trước = 1/6 cổ – 0.5cm AA2: Hạ cổ = 1/6 cổ +0.5cm AC: Ngang vai = ½ vai –0.5cm CC1: hạ vai = 4cm C1D : Hạ nách = ½ vòng nách -2cm ND1: Ngang ngực =1/4 vòng ngực +2cm[có pince] AE : Hạ eo = sđ -2cm E2E1 =2cm BM : Ngang mông =1/4 vòng mông +2cm [có pince] BB1: Sa vạt = 2cm MM1: Giảm sườn =0.5cm

Vị trí pince:

NN1= ½ sđ dang ngực =0.5cm Từ N1 kẻ // nẹp áo A 2O =sđ chéo ngực OO1 = 3cm

Đô trước áo :từ A1 vào 14 cm

15

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

Thân sau:

Từ nép vải đo vào ¼ ngực +1.5cm chừa đường may, xếp đôi vải, sóng vải quay về phía người cắt, cổ áo ở tay phải, lai ở tay trái. AB: dài áo : sđ +2 cm AA1: Vào cổ sau =1/6 cổ +0.5cm AA2: Hạ cổ =3cm AC: Ngang vai =1/2 vai +0.5 cm CC1: Hạ vai= 4cm C 1D: Hạ nách =1/2 vòng nách +2cm ND1: Ngang ngực =1/4 ngực +0-1cm [có pince] AE:Hạ eo = sđ +2cm E 2E1 =2cm BM: Ngang mông = ¼ mông +0-2cm [có pince] MM1:giảm sườn =0.5 cm

16

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

Lai =1.5cm

Vị trí pince: NN1 =1/2 sđ dang ngực =9cm Từ N1 kẻ đường // giữa sóng áo N 1O =3cm

Đô áo= 12 -14 cm

Tay áo:

AB : Dài tay =sđ AC : Ngang tay = ½ vòng nách AA1 =2 cm AD1: Hạ nách tay =AC +3cm chia AD1 thành 3 đoạn bằng nhau

D1 đánh cong 0.5cm, đoạn phía điểm A đánh cong 1.5cm

đoạn phía điểm

AA2 = 2 cm BL : Cửa tay =1/2 bắp tay +1-2 cm Giảm sườn tay =1cm

Vẽ cong lại tay

17

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp


GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

Chân bâu:

AB : Dài bâu : ½ vòng cổ trên thân áo AC : To bản bâu =4cm O là trung điểm của AB BB1 =1 cm

Từ B1 dựng đường thẳng vuông góc dài 2cm

B 1D =2.5 cm

DD1 =1.5cm

Lá bâu:

Vẽ dựa theo chân bâu CE : to bản bâu = AC +0.5 cm Vẽ hình chữ nhật CD 1FE Từ F, kéo dài 1 đoạn FF1 = 1- 2 cm Vẽ BF2 //AE

Kéo dài đoạn EF1 và cắt BF2 tại H

18

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

Manchette:

CD : Chiều dài nẹp = ½ cửa tay +1 cm DA : chiều cao nẹp =5cm

Vẽ đường cửa tay vuông

Nẹp kiểu: AO = đô thân trước = 12 _ 14 cm 001 = OO1’ = 7 cm 002 = 002’ =3.5 cm

003 = 003’ = 3,5 cm

19

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Tính Lương Ăn Theo Sản Phẩm Cho Công Nhân May Đơn Giản

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

Kiểm tra lại toàn bộ thông số kích thước, độ gia đường may đã bảo đảm chưa, kiểm tra lại đường lắp ráp có khớp hay không. Kiểm tra các chi tiết nào cần có mẫu thành phẩm như cổ, túi , manchette. Xác định chổ cần bấm, sự ăn khớp các đưpừng may, các ký hiệu về canh sợi trên chi tiết ghi đấy đủ ký hiệu mã hàng cỡ vóc lên mẫu. Chuyển mẫu cho bộ phận may mẫu Lập bảng thống kê các chi tiết, số lượng chi tiết và yêu cầu kỷ thuật sơ bộ lên thân bộ mẫu và ký tên chịu trách nhiệm về bộ mẫu.

d.

Nguyên tắc thiết kế mẫu: Mẫu thiết kế phải đảm bảo đúng thông số kích thước. Mẫu thiết kế các chi tiết lắp rắp phải ăn khớp với nhau. Mẩu thiêt kế phải phù hợp với tính chất nguyên phụ liệu.

Mẫu thiết kế phải phù hợp với sản xuất công nghiệp.

20

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp
4.

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

Lập quy trình may

BẢNG QUY TRÌNH MAY SẢN XUẤT: STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

16

Bước công việc ủi nẹp kiểu Vất sổ nẹp May nẹp vào thân trước May đo thân trước May đô sau May vai con May sườn thân ủi nẹp nút ủi nẹp khuy May nẹp nút May nẹp khuy Diễu nẹp khuy Diễu nẹp nút May sườn tay ủi manchetter

May bọc manchetter

Bậc thợ 2 3 4 3 3 3 4 2 2 3 3 4 4 4 2

3

Thời gian 60 50 80 30 45 37 90 35 35 40 35 30 40 34 46

32

Thiết bị – dụng cụ Bàn ủi Máy vắt sổ 1 kim 3 chỉ MB 1 kim MB 1 kim MB 1 kim MB 1 kim MB 1 kim Bàn ủi Bàn ủi MB 1 kim MB 1 kim MB 1 kim MB 1 kim MB 1 kim Bàn ủi

MB1 kim

17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33

34

ủi định hình manchetter Diễu manchetter May manchetter vào tay Tra tay vào thân May lộn lá bâu Gọt +lộn lá bâu ủi lá bâu Diễu lá bâu May bọc chân cổ Lấy dấu+may kẹp lá ba Gọt + lộn lá ba ủi sóng chân cổ Diễu sóng chân cổ Lấy dấu điểm giữa Lấy dấu giữa cổ Tra cổ Mí cổ + gắn nhãn size

May lai áo

2 3 4 4 4 3 2 4 4 4 2 2 4 2 2 4 4 4

35 45 36 87 36 25 30 28 23 26 25 12 29 14 15 98 126

73

Bàn ủi MB 1 kim MB 1 kim MB 1 kim MB 1 kim Kéo Bàn ủi MB 1 kim MB 1 kim MB 1 kim Kéo Bàn ủi MB 1 kim Phấn may Phấn MB 1 kim MB1 kim

MB 1 kim

21

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp 35 36 37 38 39 40

41

Lấy dấu khuy + nút Thùa khuy Đính nút Cắt chỉ Kiểm thành phẩm ủi gấp xếp Treo nhãn + vô bao Tổng cộng 5.

a.

b.

c.

d.

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG 2 4 4 3 4 3 3

130

35 74 74 138 150 134 59 2112

Phấn Máy thùa Máy đính Kéo Bàn

Bàn ủi

Chế thử mẫu – đo thời gian làm việc: Khái niệm: Dùng giấy mỏng đã thiết kế cá chi tiết của sản phẩm dặt lên vải rồi cắt ra bán thành phẩm , may thử theo đúng tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật và mẫu chuẩn. Mục đích: May mẫu chế thử để phát hiên kịp thời những sai sót nhằm đảm bảo an toàn trong quy trình sản xuất Thông qua may mẫu ta nghiên cứu quy trình may , tìm ra những thao tác tiên tiến. Các bước tiến hành: Khi nhận được mẫu phải kiểm tra toàn bộ về quy trình may sản phẩm , ký hiệu, số lượng chi tiết. Tiến hành giác sơ đồ và cắt ra bán thành phẩm. Phải tuyệt đối trung thành với mẫu mỏng trong khi cắt như yêu cầu canh sợi, yêu cầu kỹ thuật ghi trên mẫu. Trong khi may mẫu phải vận dụng kiến thức, kinh nghiệm chuyên môn để xác định sự ăn khớp giữa các bộ phận, phải nắm vững yêu cầu kỹ thuật và quy cách lắp ráp từ đó vận dụng để may đúng yêu cầu thực tế của xí nghiệp. Khi phát hiện có điều bất hợp lý trong lắp ráp hay các bán thành phẩm bị thừa, thiếu phải báo cáo với người thiết kế mẫu để họ chỉnh sửa lại. Trường hợp giữa mẫu chuẩn và tài liệu kỹ thuật có mâu thuẩn khác biệt nhỏ thì ta dựa vào tiêu chuẩn kỹ thuật. Nếu có khác biệt lớn thì phải báo cáo với người phụ trách kỹ thuật để thay đổi hợp lý về quy cách may. Sau khi may mẫu xong, người may phải tổng hợp lại tất cả những sai sót bất hợp lý của mẫu mỏng báo cáo ngay với người thiết kế mẫu để chỉnh lại. Trường hợp may mẫu đã đạt yêu cầu thì tiết tục may mẫu cung cấp cho các xưởng, công ty. Đo thời gian làm việc:

22

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

Đo bằng cách sử dụng đồng hồ bấm giờ để xác định khoảng thời gian hoàn thành một bước công việc là bao lâu. Mục đích của việc đo thời gian làm việc: _Làm số liệu căn cứ để xác định thời gian hoàn thành sản phẩm và định kế hoạch sản xuất. _ Cần số liệu thời gian gia công để tiến hành thiết kế chuyền. _ làm số liệu căn cứ tính toán tiền lương hợp lý cho công nhân. _ nâng cao tính năng xuất, phát hiện những hiện tượng lãng phí thời gian, miễn cưỡng làm việc không ổn định, phát hiện những vấn đề gây trở ngại trong sản xuất. _ nắm trình độ lành nghề làm việc của công nhân. _ xác định công xuất nhà máy, xí nghiệp.

6.

Nhảy mẫu: a. Khái niệm: Ta không thể đối với mỗi cỡ vóc lại thiết kế một bộ mẫu mỏng, làm như vậy vừa mất thời gian vừa tốn công. Ta chỉ cần thiết kế một mẫu cỡ trung bình các cỡ còn lại ta chỉ cần phóng to hoặc thu nhỏ tùy yw theo cở vóc. b. Cách tiến hành: Thông thường ta nhảy cỡ trước. nhảy vóc sau, khi nhảy mẫu ta cần xã định yếu tố: + bảng thông số kích thước của các cỡ vóc + hai trục ngang và dọc : căn cứ theo 2 trục để ta di chuyển các điểm chủ yếu của mẫu. + xác định cự ly dịch chuyển của các điểm chủ yếu trên mẫu cự ly này phụ thuộc vào: Sự biến thiên giữa các cỡ ký hiệu : Δ Phụ thuộc vào công thức chia cắt thiết kế + cự ly dịch chuyển ký hiệu :δ

Δ = hệ số chia cắt x Δ

BẢNG BIẾN THIÊN VÀ CỰ LY DỊCH CHUYỂN Mã hàng : ASM

23

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

12

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG

Tên chi tiết

Dài áo Ngang vai Hạ eo Vòng nách Vòng cổ Vòng ngực Vòng eo Vòng mông Dang ngực Chéo ngưc Dài tay

Bắp tay

Δ

δ

S–M

M–L

L – XL

S-M

M–L

L – XL

2 2 1 2 2 2 4 4 0 0 1

1

2 2 1 2 2 2 4 4 0 0 1

1

2 2 1 2 2 2 4 4 0 0 1

1

2 1 1 1 0.3 0.5 1 1 0 0 1

1

2 1 1 1 0.3 0.5 1 1 0 0 1

1

2 1 1 1 0.3 0.5 1 1 0 0 1

1

NHẢY MẪU
24

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Đồ án công nghiệp

GVHD: NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG
Mã hàng: ASM

thân trước

đô trước

Thân sau

đô sau

Thânsau
Manchetter

chân – lá bâu
25

Ngành công nghệ may

SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN

Tài liệu liên quan

Đồ án công nghệ may 55 4 6

Đồ án công nghệ chế tạo máy 41 1 0

Đồ án công nghệ chế tạo máy 93 821 0

Đồ án công nghệ chế tạo máy 74 823 0

Đồ án công nghệ chế tạo máy 3 896 3

Bài giảng về nghề cắt may – Bài 8 May áo sơ mi nữ 14 4 7

đồ án công nghệ may tìm HIỂU về THIẾT kế rập cơ bản TRONG MAY CÔNG NGHIỆP 24 2 0

Đồ án công nghệ may tìm hiểu về thiết kế rập cơ bản trong may công nghiệp 51 6 6

Đồ án công nghệ may thời trang pps 49 1 2

Xem thêm: Giải Vnen Toán 5 Bài 59 Diện Tích Hình Thang, Giải Toán Lớp 5 Vnen Bài 59: Diện Tích Hình Thang

BÀI tập lớn môn CÔNG NGHỆ MAY áo sơ MI NAM 53 9 28

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Đồ án

Video liên quan

Chủ Đề