Bảng mô tả hóa 12 thi học kì 1
Bộ đề ôn thi học kì 1 môn Hóa học 12 là nguồn tư liệu tham khảo cực kì hữu ích không thể thiếu đối với các bạn lớp 12 chuẩn bị ôn thi cuối kì 1. Show
Đề thi học kì 1 Hóa 12 bao gồm 20 đề kiểm tra có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua đó giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập trọng tâm, rèn kỹ năng giải đề để không còn bỡ ngỡ khi bước vào kì thi chính thức. Đồng thời với 20 đề ôn Hóa lớp 12 này quý thầy cô tải về để cho các em học sinh của mình ôn luyện. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề thi HK1 Hóa học 12, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bộ đề thi cuối kì 1 Hóa học 121. Đề thi cuối kì 1 môn Hóa học lớp 12 - Đề 1Đề thi học kì 1 lớp 12 môn HóaSỞ GD&ĐT ………… TRƯỜNG THPT ……… ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 12 MÔN: Hóa học
Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; S= 32; Na=23; K=39; Al=27; Cl=35,5; Fe=56; Zn=65; Ag=108; Cu=64; Be=9; Mg= 24; Ca=40; Sr= 88; Ba=137; Câu 1: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng
Câu 2: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau : Ở dạng mạch hở glucozơ và fructozơ đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử glucozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số …, còn trong phân tử fructozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số…. Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hoá thành … và …
Câu 3: Để phân biệt dung dịch các chất sau: metyl amin, axit aminoaxetic, amoni axetat, anbumin (dd lòng trắng trứng) người ta dùng các thuốc thử là :
Câu 4: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
Câu 5: Chất nào dưới đây không cho phản ứng trùng ngưng?
Câu 6: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ?
Câu 7: Một mẫu kim loại Fe có lẫn tạp chất là các kim loại Al, Mg. Để loại bỏ tạp chất thì dùng dung dịch nào sau đây?
Câu 8: Cho sơ đồ biến hóa sau: Alanin X Y. Chất Y là chất nào sau đây ?
Câu 9: Trong số các kim lọai: nhôm, bạc, sắt, đồng, crom thì kim loại cứng nhất, dẫn điện tốt nhất lần lượt là:
Câu 10: Polivinyl clorua có công thức là
Câu 11: Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p64s2 Vậy vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
Câu 12: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là:
Câu 13: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?
Câu 14: Lọai thực phẩm nào không chứa nhiều saccarôzơ là:
Câu 15: Cho các chất sau: (X1) C6H5NH2; (X2) CH3NH2 ; (X3) H2NCH2COOH; (X4) C6H12O6;(X5) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH; (X6) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH; (X7) lòng trắng trứng Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh?
Câu 16: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là
Câu 17: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 18: Đun nóng dung dịch chứa 0,1 mol saccarozơ và 0,1 mol glucozơ với dung dịch H2SO4 loãng dư cho đến khi phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn rồi trung hòa axit bằng kiềm, sau đó thực hiện phản ứng tráng gương với AgNO3 dư. Khối lượng Ag thu được sau phản ứng là:
Câu 19: Cho nước brom dư vào anilin thu được 16,5 g kết tủa. Giả sử H = 100%. Khối lượng anilin trong dung dịch là
Câu 20: Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hoá của PVC là
Câu 21: Để nhận biết các dung dịch : lòng trắng trứng, anilin, glyxin, vinyl axetat, hồ tinh bột, ta có thể tiến hành theo trình tự sau:
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 11,9 g hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 g S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:
Câu 23: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
Câu 24: X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Aminoacid Y, trong phân tử Y có 1 nhóm(-NH2), 1 nhóm (-COOH) ,no, mạch hở. Trong Y Oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường acid thì thu được 28,35(g) tripeptit; 79,2(g) đipeptit và 101,25(g) Y. Giá trị của m là?
II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 Đ) Câu 1: (1điểm). Viết phương trình hóa học:
Câu 2: (1 điểm). Nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau đây: Glucozơ , glyxin, axit axetic bằng phương pháp hóa học. Câu 3: (1 điểm) A là một α-amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 3 g A tác dụng với NaOH dư được 3,88 g muối. Xác định công thức cấu tạo của A. Câu 4 : (1 điểm) Cho m gam kim loại sắt vào dung dịch axit nitric, thu được 1,12 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (điều kiện tiêu chuẩn). Tính m và lượng dung dịch HNO3 10% đã phản ứng. Cho: Fe = 56; Na = 23; H = 1; C = 12; N = 14; O = 16 -HẾT- Đáp án đề thi kì 1 lớp 12 môn Hóa
1D 2B 3D 4B 5B 6A 7D 8C 9C 10A 11A 12C 13D 14B 15C 16A 17D 18B 19C 20C 21D 22A 23B 24A II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 Đ) CÂUNỘI DUNG TRẢ LỜIĐIỂM Câu 1 Viết phương trình hóa học: 1. alanin + HCl 2. Kẽm + CuSO4 0,5 đ 0,5 đ Câu 2 Nhận biết : glucoz, glyxin, axit axetic Dùng quỳ tím: mẫu hóa đỏ là axit axetic Dùng dung dịch AgNO3/NH3: mẫu tạo kết tủa Ag là glucoz. Mẫu không phản ứng là glyxin 0,25 đ 0,5 đ 0,25đ Câu 3 CTCT: NH2(CH2)xCOOH (A) Số mol A= (3,88−3) : 22 = 0,04 mol M= 3:0,04 = 75 → 16+14x+45=75→ x= 1 CTCT của A là: NH2CH2COOH 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Câu 4 Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 0,05 0,2 ← 0,05 Số mol NO = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol m = 56 x 0,05 = 2,8gam m dd HNO3 = (0,2x63x100) : 10 = 126 gam 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Chú ý : * HS có thể trả lời bằng nhiều cách khác với đáp án, nếu đúng vẫn cho trọn điểm. 2. Đề thi cuối kì 1 môn Hóa học lớp 12 - Đề 2Đề thi học kì 1 môn Hóa lớp 12Câu 1: Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc). Hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là
Câu 2: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
Câu 3: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
Câu 4: Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp B (gồm 2 ancol no, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC) và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là
Câu 5: Một loại polietilen có phân tử khối là 50000. Hệ số polime hóa trung bình của loại polietilen đó là
Câu 6: Đồng phân của glucozơ là
Câu 7: Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là
Câu 8: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Câu 9: Xét sơ đồ: Glyxin A X .X có cấu tạo là
Câu 10: Poli(vinyl clorua) có công thức là
Câu 11: Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xẩy ra là
Câu 12: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%. Lấy toàn bộ khí CO2 thu được cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 13: Để chứng minh tính chất lưỡng tính của glyxin (H2N-CH2-COOH) ta cho glyxin tác dụng với cặp chất nào sau đây?
Câu 14: Cho m(g) hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm - NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200(g) dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37(g) chất rắn khan. Giá trị m là
Câu 15: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
Câu 16: Hợp chất X là một - aminoaxit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,125M. Sau đó cô cạn dung dịch thu được 1,875g muối. Khối lượng phân tử của X là
Câu 17: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí H2(đktc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp là
Câu 18: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Câu 19: Có 3 ống nghiệm đựng ba chất lỏng không màu: dung dịch glucozơ, anilin, dung dịch saccarozơ được đánh dấu ngẫu nhiên. Nhỏ từng giọt nước brom lần lượt vào từng ống nghiệm, thấy - Ống nghiệm (1) thấy nước brom mất màu. - Ống nghiệm (2) thấy nước brom mất màu và có kết tủa trắng. - Ống nghiệm (3) thấy nước brom không bị mất màu. Chất trong ống nghiệm (1), (2), (3) lần lượt là
Câu 20: Cho 7,4 gam CH3COOCH3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
Câu 21: Cho 0,3 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Câu 22: Số đồng phân của amin ứng với công thức phân tử C2H7N là
Câu 23: Cho 3,1 gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Câu 24: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
Câu 25: Kim loại cứng nhất là
Câu 26: Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?
Câu 27: Glucozơ được ứng dụng để tráng gương, tráng ruột phích. Người ta cho 180 gam dung dịch glucozơ nồng độ 10% tác dụng với AgNO3/NH3 dư để thực hiện phản ứng tráng bạc, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m(g) Ag. Giá trị của m là
Câu 28: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
Câu 29: Chất nào sau đây không phải là este ?
Câu 30: Cho các cặp oxi hoá - khử sau: Zn2+/Zn, Cu2+/Cu , Fe2+/Fe. Biết tính oxi hoá của các ion tăng dần theo thứ tự: Zn2+, Fe2+, Cu2+, tính khử giảm dần theo thứ tự: Zn, Fe, Cu. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng không xảy ra là Fe + CuCl2.
(Cho H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137; Ca=40) Đáp án đề thi học kì 1 Hóa 12CÂU 123456789101112131415Đ.ADCDACCBCBAAABCDCÂU 161718192021222324252627282930Đ.ADBBDABBABDDCDAC 3. Đề thi cuối kì 1 môn Hóa học lớp 12 - Đề 3Đề thi học kì 1 lớp 12 môn HóaCâu 1. Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là
Câu 2. Khi trùng ngưng 13,1g axit α-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư ta còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. m có giá trị là
Câu 3. Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
Câu 4. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
Câu 5. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđêhit, có thể dùng một trong ba phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ?
Câu 6. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
Câu 7. Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là
Câu 8. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
Câu 9. Ngâm 1 lá Zn trong 50 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại tạo ra bám hết vào lá Zn. Sau khi phản ứng xảy ra xong lấy lá Zn ra sấy khô, đem cân, thấy:
Câu 10. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
Câu 11. Kim loại Zn có thể khử được ion nào sau đây?
Câu 12. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
.................... 4. Đề thi cuối kì 1 môn Hóa học lớp 12 - Đề 4Câu 1: Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng từ các monome nào sau đây?
Câu 2: Khi thực hiện phản ứng este hóa giữa 6g CH3COOH và 9,2g C2H5OH với hiệu suất 70% thu được bao nhiêu gam este?
Câu 3: Cho 1,37g hỗn hợp Mg, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít khí NO (đkc). Khối lượng muối Nitrat sinh ra là:
Câu 4: Cho các phản ứng: I/ Hòa tan Ag2S vào dd NaCN sau đó dùng Zn để khử ion Ag+ trong Na[Ag(CN)2] II/ Đốt Ag2S bằng O2; III/ Điện phân dd AgNO3; IV/ Nhiệt phân AgNO3. Số trường hợp tạo ra Ag là: A.3 B.1 C.4 D.2 Câu 5: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây?
Câu 6: Cho 5 hợp chất sau: CH3-CHCl2 (1); CH3-COO-CH=CH2 (2); CH3-COO-CH2-CH=CH2 (3); CH3COOCH3 (4); CH3-CH2-CH(OH)-Cl (5). Chất nào thủy phân trong môi trường kiềm tạo sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
Câu 7: Cho Glixerin trioleat (hay Triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp,số phản ứng xảy ra là:
Câu 8: Đun nóng hỗn hợp gồm 0,2mol glixin và 0,3mol alanin thì khối lượng Dipeptit cực đại có thể thu được là:
Câu 9: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là:
Câu 10: Khối lượng phân tử của tơ Nylon-6,6 là 22.600.Số mắc xích trong công thức phân tử của tơ này là:
Câu 11: Cho lần lượt các chất: C6H5OH, CH3CH2Cl, CH3CH2OH, CH3COCH3, CH3COOCH3, CH3COOH tác dụng với dd NaOH, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là:
Câu 12: Este đơn chức tác dụng vừa đủ NaOH thu 9,52g HCOONa và 8,4g rượu. Vậy X là
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este X thu được 0,3mol CO2 và 0,3mol H2O. Nếu cho 0,1mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2g muối. Công thức cấu tạo của A là:
Câu 14: Một số hợp chất hữu cơ đơn chức có M = 60đvC. Biết chúng tác dụng với Na hoặc dung dịch NaOH hoặc cả Na và NaOH. Số công thức có thể có là
Câu 15: Cho các chất: Ancol etylic,glixerol, glucozơ, đimetyl ete và Axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là:
Câu 16: Câu nào sau đây không đúng:
Câu 17: Trong các chất sau có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng thủy phân: PE, PVC, xenlulozơ, nilon–6, saccarozơ, tinh bột, glucozơ, vinylaxetat, caosu Buna, poli(metyl metacrylat), axit acrylic, chất béo, Metyl alanat?
Câu 18: Một este có CTPT là C5H8O2 được tạo thành từ axit X và một rượu Y. X không thể là:
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng:
Câu 20: Teflon là tên của một polime được dùng làm:
Câu 21: Hòa tan Fe2O3 bằng dd HCl vừa đủ thu được dung dịch X. X không phản ứng với:
Câu 22: Cho các nhận định sau: (1) Anilin làm quì tím hóa xanh,(2) Axit Glutamic làm quì tím hóa đỏ,(3) Lysin làm quì tím hóa xanh,(4) phân tử dipeptit có 2 liên kết peptit, (5) Các Amino axit đều tan được trong nước.Các nhận định đúng là:
Câu 23: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO31M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
Câu 24: Thổi CO dư vào hỗn hợp chứa m gam MgO và m g CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn tòan khối lượng chất rắn là: |