Bao nhiêu ngày kể từ 10/1/2010
(Lichngaytot.com) Sinh năm 2010 mệnh gì: Mệnh Tùng Bách Mộc, tuổi Can Chi Canh Dần (cầm tinh con Hổ), con nhà Thanh Đế - Trường mạng. Xét về cung mệnh, nam thuộc Cấn cung, nữ thuộc Đoài cung. Show
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn, tuổi vợ 1. Sinh năm 2010 tuổi con gì?Xét về mặt tử vi, người sinh năm 2010 cầm tinh con Hổ Can chi (tuổi Âm lịch): Canh Dần Xương con hổ, tướng tinh con lợn 2. Sinh năm 2010 mệnh gì?Xem Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2010 là Tùng Bách Mộc. Tương sinh với mệnh: Thủy và Hỏa Tương khắc với mệnh: Kim và Thổ 3. Sinh năm 2010 có cung mệnh là gì?Nam mạng: Cấn (ngũ hành Thổ), thuộc Tây tứ mệnh Nữ mạng: Đoài (ngũ hành Kim) thuộc Tây tứ mệnh 4. Sinh năm 2010 hợp màu gì?- Người sinh năm 2010 hợp màu gì?+ Màu bản mệnh: Là màu hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục. + Màu tương sinh: Là màu hành Thủy, gồm xanh dương, đen; màu hành Hỏa là đỏ, tím, hồng, cam. + Màu kỵ: Là màu hành Kim, gồm trắng, xám, ghi, bạc; màu hành Thổ gồm vàng, nâu đất. Bạn có biết: >> Mệnh Mộc hợp màu gì? - Người sinh năm 2010 hợp xe màu gì?Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2010 gồm: Xanh dương, xanh lục, đen, đỏ, cam... 5. Sinh năm 2010 hợp với số nào?Nam mệnh hợp các số: 2, 5, 9 6. Sinh năm 2010 hợp tuổi nào?- Hợp với tuổi thuộc mệnh Thủy: Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Tuất, Quý Hợi... - Hợp với tuổi thuộc mệnh Hỏa: Kỷ Sửu, Mậu Tý, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Dần, Đinh Mão, Bính Thân, Đinh Dậu... 7. Sinh năm 2010 hợp hướng nào?Nam mệnh Canh Dần 2010:+ Hướng hợp: Tây Nam (Sinh Khí) - Tây (Phúc Đức) - Tây Bắc (Thiên Y) - Đông Bắc (Phục Vị). Cụ thể xem hướng nhà như sau: Tây Nam: Nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành mộc khắc hướng (Thổ) nên về sau sẽ kém dần. Tây: Nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc. Tây Bắc: Nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu. Đông Bắc: Nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài. + Hướng không hợp: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) - Bắc (Ngũ Quỷ) - Nam (Họa Hại) - Đông (Lục Sát). Cụ thể xem hướng nhà như sau: Đông Nam: Nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn. Đông: Nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau. Nam: Nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn. Nữ mệnh Canh Dần 2010:+ Hướng hợp: Tây Bắc (Sinh Khí) - Đông Bắc (Phúc Đức) - Tây Nam (Thiên Y) - Tây (Phục Vị). Cụ thể xem hướng nhà như sau: Tây Bắc: Nhà này lúc đầu rất tốt, tài lộc nhân đinh đều vượng, nhung do hướng nhà khắc sao Mộc tinh nên về sau sa sút, kinh tế kém, nhiều khó khăn. Đông Bắc: Nhà này giàu sang phú quý, nhân khẩu tăng, sức khỏe mọi người tốt, gia đình hạnh phúc, con cái thông minh và thành công trong cuộc sống. Mọi người đều có tuổi thọ cao. Tây Nam: Nhà này lúc đầu phát đạt nhanh, giàu có, nhưng về sau nam giới tổn thọ, phụ nữ nắm quyền trong gia đình, khó có con trai nối dõi. Tây: Nhà này âm thịnh, dương suy, phụ nữ lấn át chồng, nữ giới thành công hơn nam giới. Đàn ông bệnh tật, giảm thọ. Gia sản lúc đầu vượng, giàu có, nhưng về sau kém. + Hướng không hợp: Đông (Tuyệt Mệnh) - Nam (Ngũ Quỷ) - Bắc (Họa Hại) - Đông Nam (Lục Sát). Cụ thể xem hướng nhà như sau: Đông: Nhà này không hưng vượng, nhân đinh thiệt hại, nhà thường lo buồn, kinh tế sa sút. Đông Nam: Nhà này sống không thuận lợi. Phụ nữ dễ xích mích, bị bệnh, chịu cô quả, bị thương, trưởng nữ dễ bị tổn thương. Làm ăn kinh doanh sa sút, khó phát triển. Bắc: Nhà này lúc đầu cũng có của nhưng không giàu có, về sau càng nghèo khó. Thiếu nữ dễ bị tổn thương, nhất là khi sinh nở. 8. Phật bản mệnh tuổi Canh Dần 2010Vị Bồ Tát này có thể hiệp trợ giúp người tuổi Canh Dần hoàn thiện tính cách, học được sự ôn hòa, điều chỉnh tiết tấu cuộc sống chậm lại, tâm thái bình tĩnh hơn. 9. Xem tử vi trọn đời tuổi Canh Dần nam mạng, nữ mạng- Tử vi trọn đời tuổi Canh Dần 2010 nam mạng - Tử vi trọn đời tuổi Canh Dần 2010 nữ mạng 10. Tử vi 2019 tuổi Canh Dần nam mạng, nữ mạng- TỬ VI TÀI LỘC TUỔI DẦN 2019 - TỬ VI SỰ NGHIỆP TUỔI DẦN 2019 - TỬ VI TÌNH DUYÊN TUỔI DẦN NĂM 2019 Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây: Lịch âm dương Tiết Tiểu hàn - Mùa Đông - Ngày Hoàng đạo Thanh long
Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.
Sao Hư vào ngày Thân, Thìn đều tốt, nhưng tốt nhất là ngày Thìn. Các ngày Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tý, Canh Tý có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn, thì 5 ngày kia kỵ chôn cất.
Sao xấu: Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trươngCô thần: Xấu với giá thúThổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng
Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.
|