Biểu thuế ưu đãi đặc biệt asean trung quốc 2023

Tính đến tháng 6/2021, Việt Nam có tổng cộng 17 FTA, trong đó có 14 FTA đã có hiệu lực, 01 FTA đã ký kết và 02 FTA đang trong quá trình đàm phán. 

Bài viết tổng hợp các biểu thuế mới nhất trong các FTA của Việt Nam nhằm hỗ trợ việc tra cứu, phân tích thuận lợi hơn cho doanh nghiệp và các đơn vị/cá nhân quan tâm.

1. Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN [ATIGA]

Nghị định số 156/2017/NĐ-CP ban hành Biểu thuế Nhập Khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện ATIGA giai đoạn 2018 - 2022

2. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Trung Quốc [ACFTA]

Nghị định số 153/2017/NĐ-CP ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện ACFTA giai đoạn 2018 - 2022

3. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hàn Quốc [AKFTA]

Nghị định số 157/2017/NĐ-CP ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện AKFTA giai đoạn 2018 - 2022

4. Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Nhật Bản [AJCEP]

Nghị định số 160/2017/NĐ-CP ban hành Biểu thuế Nhập Khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện AJCEP giai đoạn 2018 - 2023

5. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Ấn Độ [AIFTA]

Nghị định số 159/2017/NĐ-CP ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện AIFTA giai đoạn 2018 - 2022

6. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Australia, New Zealand [AANZFTA]

Nghị định số 158/2017/NĐ-CP ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện AANZFTA giai đoạn 2018 - 2022

7. Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam - Nhật Bản [VJEPA]

Nghị định số 155/2017/NĐ-CP ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện VJEPA giai đoạn 2018 - 2023

8. Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Chile [VCFTA]

Nghị định số 154/2017/NĐ-CP ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện VCFTA giai đoạn 2018 - 2022       

9. Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc [VKFTA] 

Nghị định số 149/2017/NĐ-CP ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện VKFTA giai đoạn 2018 - 2022

10. Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - EAEU [VN - EAEU FTA]

Nghị định số 150/2017/NĐ-CP ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện VN - EAEU FTA giai đoạn 2018 - 2022

11. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông [Trung Quốc ] [AHKFTA]

Nghị định số 07/2020/NĐ-CP ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện AHKFTA giai đoạn 2019 - 2022

12. Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Thương [CPTPP]

Nghị định số 57/2019/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện CPTPP giai đoạn 2019 - 2022

13. Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Liên minh châu Âu [EVFTA]

Nghị định số 111/2020/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định EVFTA giai đoạn 2020 – 2022

14. Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Vương quốc Anh [UKVFTA]

Nghị định số 53/2021/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện UKVFTA giai đoạn 2021-2022

[updating]

Theo Bộ Tài chính, Biểu cam kết thuế nhập khẩu của Việt Nam trong khuôn khổ Hiệp định AJCEP được ký kết trên cơ sở Danh mục mục hàng hóa AHTN 2022. Nhằm triển khai thực hiện cam kết trong Hiệp định AJCEP, tuân thủ Hiệp định hải quan ASEAN liên quan đến việc áp dụng Danh mục Biểu thuế hài hòa ASEAN [AHTN] phiên bản 2022 của ASEAN và Danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa phiên bản 2022 [HS] của Tổ chức Hải quan thế giới, Bộ Tài chính đã tiến hành chuyển đổi biểu thuế AJCEP từ AHTN 2017 sang AHTN 2022 để làm cơ sở ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt AHKFTA của Việt Nam cho giai đoạn 2022-2028.

Do thay đổi Danh mục từ AHTN 2017 sang AHTN 2022, biểu thuế bao gồm 56 dòng hàng ảnh hưởng bởi việc thay đổi mã hàng, tách gộp dòng. Đối với những dòng hàng này, Bộ Tài chính đã xây dựng thuế suất theo nguyên tắc không làm xói mòn cam kết quốc tế quy định tại Điều 16 [Xóa bỏ và cắt giảm thuế quan] của Hiệp định AJCEP, đồng thời đảm bảo chính sách mặt hàng chung của Nhà nước.

Một số nhóm hàng chính có sự thay đổi thuế suất khi chuyển đổi Biểu thuế AJCEP theo AHTN 2017 là: Thủy sản – động vật thân mềm [nhóm 0307], chế phẩm thực phẩm – xúc xích [nhóm 1601], sơn và vecni [nhóm 3208], tấm và phim để tạo ảnh, đã phơi sáng và đã tráng, trừ phim dùng trong điện ảnh [nhóm 3705, lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng [nhóm 4011].

Thuế suất AJCEP được xây dựng trên nguyên tắc tuân thủ cam kết theo Lộ trình cắt giảm thuế quan của Việt Nam quy định tại Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản.

Về tổng thể, Biểu thuế AJCEP gồm 11.444 dòng thuế, trong đó gồm 11.388 dòng thuế theo cấp độ 8 số và 56 dòng thuế được chi tiết theo cấp độ 10 số.

Lộ trình cắt giảm thuế quan trong Biểu thuế ban hành được áp dụng cho các giai đoạn: [i] Từ 01/12/2022 đến 31/3/2023; [ii] Từ 01/4/2023 đến 31/3/2024; [iii] Từ 01/4/2024 đến 31/3/2025; [iv] Từ 01/4/2025 đến 31/3/2026; [v] Từ 01/4/2026 đến 31/3/2027; và [vi] Từ 01/4/2027 đến 31/3/2028.

Về danh mục cam kết: Theo kết cấu mới, số dòng thuế thuộc các danh mục cam kết theo AHTN 2017 đều tăng hơn so với AHTN 2012, tuy nhiên, xét về tỷ lệ của từng danh mục trên tổng biểu thuế thì hầu như không thay đổi. Tỷ lệ xóa bỏ thuế nhập khẩu của Việt Nam theo Hiệp định AJCEP đạt 91 - 92%.

Về mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: Theo lộ trình cắt giảm thuế quan AJCEP, mức thuế suất bình quân [tính các dòng có thuế suất] cho giai đoạn 2022 – 2028 tính trên tổng biểu thuế Nghị định ban hành vào khoảng 1,34%.

Mời bạn đọc xem toàn văn dự thảo và góp ý tại đây.

Lan Phương


Chủ Đề