Bondholders là gì
Show
Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ bondholders trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bondholders tiếng Anh nghĩa là gì. bondholder* danh từ- người giữ phiếu nợ của công ty, người giữ phiếu quốc trái
Tóm lại nội dung ý nghĩa của bondholders trong tiếng Anhbondholders có nghĩa là: bondholder* danh từ- người giữ phiếu nợ của công ty, người giữ phiếu quốc trái Đây là cách dùng bondholders tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022. Cùng học tiếng AnhHôm nay bạn đã học được thuật ngữ bondholders tiếng Anh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Từ điển Việt Anh
bondholder* danh từ- người giữ phiếu nợ của công ty tiếng Anh là gì?
Luật sư cho tôi hỏi trái phiếu là gì, công ty cổ phần có được phát hành trái phiếu hay không? Hoàng Tuyên. Căn cứ pháp lý:Luật sư tư vấnXin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong đối với câu hỏi của bạn, công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: từ những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi nhận thấy bạn đang gặp vướng mắc trong vấn đề pháp lý liên quan đến trái phiều. Trái phiếu là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành (người vay tiền) phải trả cho người nắm giữ chứng khoán (người cho vay) một khoản tiền xác định, thường là trong những khoảng thời gian cụ thể, và phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu khi nó đáo hạn. Phát hành trái phiếu là đi vay vốn. Trái phiếu về bản chất là một khoản vay có kỳ hạn, trong đó người mua trái phiếu (trái chủ – bondholder) cho bên phát hành trái phiếu (bond issuer) vay. Người phát hành có thể là doanh nghiệp (trái phiếu trong trường hợp này được gọi là trái phiếu doanh nghiệp – corporate bond), một tổ chức chính quyền như Kho bạc nhà nước (trong trường hợp này gọi là trái phiếu kho bạc – Treasury bond), hay chính phủ (trong trường hợp này gọi là công trái hoặc trái phiếu chính phủ – government bond). Thu nhập của trái phiếu là tiền lãi, là khoản thu cố định thường kỳ, và không phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty cổ phần hoàn toàn có thể được phát hành trái phiếu để tăng vốn vay theo 127 Luật doanh nghiệp 2014 quy định:
Trái phiếu là chứng khoán nợ, vì vậy khi Công ty bị giải thể hoặc phá sản thì trước hết Công ty phải có nghĩa vụ thanh toán cho các Trái chủ (bondholder) trước, sau đó mới chia cho các Cổ đông (shareholder). Với những đặc điểm trên, trái phiếu có tính ổn định và chứa đựng ít rủi ro hơn cổ phiếu. Vì vậy, trái phiếu là loại chứng khoán được các nhà đầu tư ưa chuộng. Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về điều kiện, thủ tục kinh doanh dịch vụ vận tải. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
hoặc Bạn có thể lick vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
Thuật ngữ tương tự - liên quanDanh sách các thuật ngữ liên quan Bondholder Tổng kếtTrên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Trái phiếu Kiến thức về thu nhập cố định Bondholder là gì? (hay người trái quyền nghĩa là gì?) Định nghĩa Bondholder là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Bondholder / người trái quyền. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục
Trái chủ (tiếng Anh: Bondholder) là người cho nhà phát hành vay tiền thông qua việc mua trái phiếu. Đổi lại, các trái chủ nhận được các khoản thanh toán lãi không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty và khoản vốn gốc khi trái phiếu đáo hạn.
Hình minh họa Trái chủ (Bondholder)Định nghĩa Trái chủ trong tiếng Anh là Bondholder. Trái phiếu là một loại chứng khoán nợ, nó đại diện cho một nghĩa vụ tài chính của chủ thể phát hành, với lời hứa sẽ thanh toán một khoản tiền xác định vào một ngày cụ thể trong tương lai. Từ định nghĩa về trái phiếu có thể rút ra định nghĩa về trái chủ như sau: Trái chủlà người cho nhà phát hành vay tiền thông qua việc mua trái phiếu. Đổi lại, các trái chủ nhận được các khoản thanh toán lãi không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty và khoản vốn gốc khi trái phiếu đáo hạn. Trái chủ không chịu bất cứ trách nhiệm nào về kết quả sử dụng vốn vay của nhà phát hành. Nhà phát hành có nghĩa vụ phải thanh toán theo các cam kết nợ được xác định trong hợp đồng vay. Trái chủ tạo ra thu nhập bằng cách nào?Trái chủ tạo ra thu nhập theo hai cách chính. - Một là, nhận các khoản lãi được thanh toán định kì. Hầu hết các trái phiếu đều trả lãi định kì, các khoản thanh toán lãi của trái phiếu thường được trả nửa năm một lần.Tuy nhiên, tùy thuộc vào cấu trúc của trái phiếu, lãi có thể được trả hàng năm, hàng quí hoặc thậm chí hàng tháng. Ví dụ: Một trái phiếu mệnh giá 1.000 đô la có lãi suất coupon là 4%. Trái chủ hay nhà đầu tư sẽ được trả 40 đô la mỗi năm hoặc 20 đô la mỗi nửa năm cho đến khi trái phiếu này đáo hạn.Trái chủ nhận lại toàn bộ vốn gốc (mệnh giá trái phiếu) khi trái phiếu đáo hạn. - Hai là, trái chủ có thể kiếm thu nhập từ việc nắm giữ sau đó bán trái phiếu trên thị trường thứ cấp. Trái chủ có thể bán trái phiếu trước khi đáo hạn để hưởng chênh lệch giá. Giống như các chứng khoán khác, trái phiếu có thể tăng giá trị, nhưng một số yếu tố đi kèm với sự tăng giá trái phiếu. Ví dụ: Giả sử một nhà đầu tư đã trả 1.000 đô la để mua một trái phiếu có mệnh giá 1.000 đô la.Nếu trái chủ bán trái phiếu trước trái phiếu đó khi đáo hạn trên thị trường thứ cấp với giá 1.050 đô la, người đó sẽ nhận được 50 đô la từ chênh lệch giữa giá bán và giá mua trái phiếu. Tất nhiên, trái chủ có thể thua lỗ nếu trái phiếu giảm giá trị so với giá mua ban đầu. Lợi ích và rủi ro của trái chủLợi ích - Trái chủ có nhận được các khoản thu nhập cố định khi đầu tư vào trái phiếu. - Đầu tư vào trái phiếu có mức độ an toàn cao hơn cổ phiếu. - Trong trường hợp công ty phá sản, trái chủ nhận được thanh toán trước các cổ đông phổ thông. - Một số trái phiếu đô thị được miễn thuế đối với các khoản thanh toán lãi. Rủi ro - Trái chủ phải đối mặt với rủi ro lãi suất khi lãi suất thị trường đang tăng. - Rủi ro tín dụng và rủi ro vỡ nợ có thể xảy ra đối với trái phiếu doanh nghiệp gắn liền với khả năng tài chính của nhà phát hành. - Trái chủ có thể phải đối mặt với rủi ro lạm phát nếu lạm phát vượt quá lãi suất coupon của chứng khoán mà họ nắm giữ. - Khi lãi suất thị trường vượt quá lãi suất coupon, mệnh giá của trái phiếu trên thị trường thứ cấp có thể giảm. (Tài liệu tham khảo: Investopedia)
22-11-2019 Trải nghiệm khách hàng (Customer Experience) là gì? 27-11-2019 Trái phiếu có lãi suất cố định (Straight Bond) là gì? |