Các dạng bài tập Toán Hình lớp 7 Chương 3
December 23, 2019December 23, 2019 xuctu
ĐỀ : Câu 1: Tần số của một giá trị là gì ? Bảng “tần số “ có thuận lợi gì hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu ? Câu 2: Nêu công thức tính số trung bình cộng của dấu hiệu ? Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng / Câu 3: Theo dõi thời gian làm một bài toán ( tính bằng phút ) của học sinh lớp 7A , cô giáo ghi lại như sau : Tải tài liệu này tại đây. Đặt mua Sách tham khảo toán 7 tại đây! Tải bản WORD tại đây. Tổng hợp các dạng bài tập Toán lớp 7 gồm các dạng toán từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách giải bài tập Toán 7 Đại số và Hình học.
Tải xuống Câu 1: Chọn câu đúng. Cho tam giác ABC vuông tại B theo định lí Pytago ta có: Lời giải: Áp dụng định lí Pytago cho tam giác ABC vuông tại B ta có: Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất. Tam giác ABC có A. Cân B. Vuông C. Đều D. Vuông cân Lời giải: Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ta có Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Tam giác cân có góc ở đỉnh là 80°. Số đo góc ở đáy là: Lời giải: Gỉa sử tam giác ABC cân tại A có: Â = 80°. Ta sẽ tìm số đo góc B hoặc góc C Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ta có: Đáp án cần chọn là: A Câu 4:Cho tam giác ABC có: Lời giải: Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ta có: Tam giác ABC có: Đáp án cần chọn là: B Câu 5:Chọn đáp án đúng. Cho tam giác ABC có đường cao AH. Biết B nằm giữa H và C. Ta có: Lời giải: Vì Hay Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Cho tam giác ABC vuông tại A có A. 11,77 cm B. 17,11 cm C. 11,71 cm D. 17,71 cm Lời giải: Gọi AM, BN, CE là ba đường trung tuyến của tam giác ABC ∆ABC vuông tại A nên theo định lí Pytago ta có: Ta có: AM, BN, CE là các đường trung tuyến ứng với các cạnh BC, AC, AB của tam giác vuông ABC Suy ra M, N, E lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, AC, AB Áp dụng định lí Pytago với tam giác AEC vuông tại A ta có: Ta có tam giác ABC vuông tại A, AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên ta có: Đáp án cần chọn là: D Câu 7: Cho tam giác ABC có A. 17 cm B. 19 cm C. 20 cm D. 17 cm và 19 cm Lời giải: +) +) Vậy độ dài cạnh AC có thể là 17 cm và 19 cm Đáp án cần chọn là: D Câu 8: Cho tam giác MON, trung tuyến MI, biết A. Tam giác MON vuông tại M B. Tam giác MON vuông tại N C. Tam giác MON vuông tại O D. Tam giác MON đều Lời giải: Xét tam giác MON có: Suy ra Đáp án cần chọn là: A Câu 9: Cho hình vẽ. Biết Lời giải: Ta có: Ta có: Từ (1) và (2) suy ra O là giao điểm hai tia phân giác Do đó O thuộc tia phân giác của góc H (tính chất ba đường phân giác trong tam giác) Suy ra: Đáp án cần chọn là: A Câu 10: Cho tam giác vuông MNP như hình vẽ. Trực tam giác MNP là A. M B. N C. P D. Điểm nằm trong tam giác MNP Lời giải: Ta có: MN ⊥ NP nên MN; NP là các đường cao của tam giác MNP mà hai đường này giao nhau tại N nên N là trực tâm tam giác MNP Đáp án cần chọn là: B Câu 11:Cho ∆ABC vuông tại A có Lời giải: Vì tam giác ABC vuông tại A nên theo định lí Pytago có: Đáp án cần chọn là: C Câu 12: Cho tam giác MNP cân ở M, trung tuyến MA, trọng tâm G. Biết Lời giải: Vì ∆MNP cân tại M có MA là trung tuyến nên MA cũng là đường cao (tính chất các đường trong tam giác cân) Xét ∆MNA vuông tại A, theo định lí Pytago ta có: Vì MA là trung tuyến, G là trọng tâm nên tính chất trọng tâm tam giác ta có: Đáp án cần chọn là: D Câu 13: Cho tam giác ABC, biết số đo các góc tỉ lệ với nhau theo tỉ số: Lời giải: Theo bài ra ta có: Suy ra Đáp án cần chọn là: A Câu 14:Cho Lời giải: Xét Vì NH là phân giác của Vì PK là phân giác của Xét Từ (*) và (**) Đáp án cần chọn là: C Câu 15: Cho tam giác ABC vuông tại A có BD là phân giác góc ABD (D ∈ AC), kẻ DE vuông góc với BC (E ∈ BC). Trên tia đối của tia AB lấy điểm F sao cho AF = CE. Chọn câu đúng Lời giải: +) DE vuông góc với BC nên ta có tam giác BDE là tam giác vuông ⇒ B, D nằm trên đường trung trực của AE và BD là đường trung trực của AE. Do đó A đúng +) Xét hai tam giác vuông ADF và EDC ta có: Vậy ∆ADF = ∆EDC (hai cạnh góc vuông bằng nhau) Suy ra DF = DC (hai cạnh tương ứng). Do đó B đúng +)Trong tam giác vuông ADF, AD là cạnh góc vuông, DF là cạnh huyền nên DA < DF Mà DF = DC (cmt). Từ đó, suy ra AD < DC. Do đó C đúng Vậy cả a, b, c đều đúng Đáp án cần chọn là: D Câu 16: Cho tam giác ABC cân tại A, vẽ trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB tại E, kẻ MF vuông góc với AC tại F. Từ B kẻ đường thẳng với AB tại B, từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại C, hai đường thẳng này cắt nhau tại D. Chọn câu sai Lời giải: +) Tam giác ABC cân tại A có AM là đường trung tuyến nên AM đồng thời là tia phân giác Ta có: ME vuông góc với AB tại E nên AEM là tam giác vuông tại E, MF vuông góc với AC tại F nên AMF là tam giác vuông tại F Xét hai tam giác vuông AEM và AFM có: Do đó, hai điểm A, M nằm trên đường trung trực EF Vậy AM là đường trung trực EF +) Xét hai tam giác vuông ∆ABD vuông tại B, ∆ACD vuông tại C ta có: AB = AC (do tam giác ABC cân tại A) AD là cạnh chung Vậy ∆ABD = ∆ACD (cạnh huyền - cạnh góc vuông) Suy ra DB = DC (hai cạnh tương ứng bằng nhau) Do đó D thuộc tia phân giác của góc A (1) (vì điểm cách đều hai cạnh của một góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó) Lại có AM là tia phân giác của góc A, hay M thuộc tia phân giác của góc A (2) Từ (1) và (2) suy ra 3 điểm A, M, D thẳng hàng Ta chưa đủ điều kiện để chỉ ra M là trung điểm của AD Đáp án cần chọn là: D Câu 17: Cho tam giác ABC vuông tại A, góc B bằng 60°. Vẽ AH vuông góc với BC tại H. Lấy điểm D thuộc tia đối của tia HA sao cho 17.1: So sánh AB và AC, BH và HC Lời giải: +) Tam giác ABC vuông tại A nên ta có: Trong tam giác ABC ta có Xét tam giác ABC vuông tại A có: BH là hình chiếu của AB trên BC; HC là hình chiếu của AC trên BC Mà AC > AB (cmt) Suy ra BH < HC Đáp án cần chọn là: A 17.2: Tính số đo của góc BDC Lời giải: + Ta có: AH vuông góc với BC tại H và điểm D thuộc tia đối của tia HA nên tam giác AHC vuông tại A, tam giác DHC vuông tại H Xét hai tam giác vuông AHC và DHC có: AH = HD (gt) HC là cạnh chung Vậy ∆AHC = ∆DHC (hai cạnh góc vuông) +)Ta có: Xét hai tam giác ABC và DBC có: BC cạnh chung Đáp án cần chọn là: D Câu 18: Cho tam giác ABC. Gọi O là giao điểm của các đường phân giác của tam giác đó. Từ O kẻ OD,OE,OF lần lượt vuông góc với AB, AC, AB. Trên tia đối của tia AC, BA, CB lấy theo thứ tự ba điểm A1; B1; C1 sao cho AA1 = BC; BB1 = AC; CC1 = AB 18.1: Chọn câu đúng Lời giải: +) Do OD, OE, O F lần lượt vuông góc với AB,AC,AB nên các tam giác AOE, AOF, BOF, BOD, COE, COD là các tam giác vuông O là giao điểm các đường phân giác nên suy ra OD = OE = OF Xét hai tam giác vuông AOE và AOF ta có: AO là cạnh chung OE = OF Vậy ΔAOE = ΔAOF (cạnh huyền - cạnh góc vuông) Suy ra AE = AF (hai cạnh tương ứng) Chứng minh tương tự ta có: BD = BF; CD = CE Đáp án cần chọn là: A 18.2: Chọn câu đúng Lời giải: Đáp án cần chọn là: D Tải xuống Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác: Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |