Các đới khí hậu trên Trái Đất lớp 10

Học xong bài này các em cần nắm được các kĩ năng đọc, phân tích đánh giá, nhận xét bản đồ phân bố khí hậu trê Trái Đất. 

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 14 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

2.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 10 Bài 14 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 55 SGK Địa lý 10

Bài tập 2 trang 55 SGK Địa lý 10

Bài tập 1 trang 39 SBT Địa lí 10

Bài tập 1 trang 18 Tập bản đồ Địa Lí 10

Bài tập 2 trang 18 Tập bản đồ Địa Lí 10

Bài tập 3 trang 18 Tập bản đồ Địa Lí 10

3. Hỏi đáp Bài 14 Địa lí 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!


Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 2

Quan sát hình 9.1, 9.2  và lựa chọn hai trong bốn địa điểm, hãy phân biệt một số kiểu khí hậu theo các gợi ý sau:

- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất, nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất, biên độ nhiệt năm.

- Tổng lượng mưa trung bình năm, tháng có lượng mưa lớn nhất, tháng có lượng mưa nhỏ nhất, chênh lệch giữa tháng có lượng mưa lớn nhất với tháng có lượng mưa nhỏ nhất, những tháng mưa nhiều, những tháng mưa ít.

Các đới khí hậu trên Trái Đất lớp 10

Các đới khí hậu trên Trái Đất lớp 10

Phương pháp giải:

Quan sát hình 9.1 và 9.2, chọn 2 trong 4 biểu đồ để phân tích theo gợi ý.

Lời giải chi tiết:

(Bảng dưới đây phân tích cả 4 biểu đồ, em có thể lựa chọn 2 trong 4 biểu đồ để phân tích)

Tiêu chí

Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội, Việt Nam)

Kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa (Gia-mê-na, Sat)

Kiểu khí hậu ôn đới hải dương (Bret, Pháp)

Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (Ca-dan, Liên bang Nga)

NHIỆT ĐỘ

Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất

30°C (tháng 6)

33°C (tháng 5)

17°C (tháng 7)

20°C (tháng 6)

Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất

16°C (tháng 1)

22°C (tháng 1)

7°C (tháng 2)

- 13°C (tháng 6)

Biên độ nhiệt độ năm

14°C

11°C

10°C

33°C

LƯỢNG MƯA

Tổng lượng mưa trung bình năm

1 694 mm

647 mm

820 mm

443 mm

Tháng có lượng mưa lớn nhất

Tháng 8 (270 mm)

Tháng 8 (240 mm)

Tháng 11, 12 (100 mm)

Tháng 7 (50 mm)

Tháng có lượng mưa nhỏ nhất

Tháng 1 (15 mm)

Tháng 11 - 3 (gần như không có mưa)

Tháng 5 (40 mm)

Tháng 2 (15 mm)

Chênh lệch giữa tháng có lượng mưa lớn nhất và nhỏ nhất

255 mm

240 mm

60 mm

35 mm

Những tháng mưa nhiều

Tháng 5 - 9

Tháng 5 - 9

Tháng 10 - 4

Tháng 6 - 10

Những tháng mưa ít

Tháng 10 - 4

Tháng 10 - 4

Tháng 5 - 9

Tháng 11 - 5


Bài tiếp theo
Các đới khí hậu trên Trái Đất lớp 10

Báo lỗi - Góp ý

Hướng dẫn giải, soạn bài, làm bài tập, bài thực hành trong bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản - trang 4 địa lí 10. Tất cả các kiến thức trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt địa lí 10 bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản nhé.

Trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi “7 đới khí hậu chính trên trái đất” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng bộ môn Địa lí 10 cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.

Trả lời câu hỏi: 7 đới khí hậu chính trên trái đất

Các đới khí hậu chính trên Trái Đất: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực.

Nội dung câu hỏi này nằm trong phần kiến thức về Quy luật địa đới, hãy cũng THPT Ninh Châu tìm hiểu chi tiết hơn nhé!

Bạn đang xem: 7 đới khí hậu chính trên trái đất | Địa Lý 10

  • Các đới khí hậu trên Trái Đất lớp 10

Kiến thức tham khảo về Quy luật địa đới

1. Quy luật địa đới là gì?

– Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan.

– Nguyên nhân: Nguồn năng lượng bên trong Trái Đất phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương, núi cao.

2. Biểu hiện của quy luật

a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất

Các vòng đai

Vị trí

Giữa các đường đẳng nhiệt

Khoảng vĩ tuyến

 

Nóng

200C của 2 bán cầu 300B đến 300N  

Ôn hòa

200C và 100C của tháng nóng nhất 300 đến 600 ở cả hai bán cầu  

Lạnh

Giữa 100 và 00 của tháng nóng nhất Ở vòng đai cận cực của 2 bán cầu  

Băng giá vĩnh cửu

Nhiệt độ quanh năm dưới 00C Bao quanh cực  

b. Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất

– Các đai khí áp: Gồm 7 khí áp (áp thấp xích đạo, 2 áp thấp ôn đới, 2 áp cao cận chí tuyến, 2 áp cao cực).

– Các đới gió: Gồm 6 đới gió (2 mậu dịch, 2 ôn đới, 2 đông cực).

c. Các đới khí hậu trên Trái Đất

– Có 7 đới khí hậu chính:

+ Đới khí hậu cực.

+ Đới khí hậu cận cực.

+ Đới khí hậu ôn đới.

+ Đới khí hậu cận nhiệt.

+ Đới khí hậu nhiệt đới.

+ Đới khí hậu cận xích đạo.

+ Đới khí hậu xích đạo.

d. Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật

– Có 10 nhóm đất từ cực đến xích đạo: Băng tuyết; Đất đài nguyên; Đất pôtdôn; Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới; Đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao; Đất đỏ nâu, rừng và cây bụi lá cứng; Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc; Đất đỏ, nâu đỏ xavan; Đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới.

– Có 10 kiểu thảm thực vật từ cực đến xích đạo: Hoang mạc lạnh; Đài nguyên; Rừng lá kim; Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; Rừng cận nhiệt ẩm; Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; Hoang mạc, bán hoang mạc; Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; Xavan, cây bụi; Rừng nhiệt đới, xích đạo.

– Phân bố tuân thủ theo quy luật địa đới.

3. Ví dụ chứng minh địa đới là quy luật phổ biến của các thành phần địa lí.

– Địa đới là quy luật phổ biến cùa các thành phần địa lí. Hầu hết các thành phần địa lí như: đai khí áp, gió, nhiệt, khí hậu, đất, thực vật… đều phân bố tuân theo quy luật địa đới..

– Trên Trái Đất cỏ bảy đai khí áp: một áp thấp Xích đạo, hai áp cao chí tuyến, hai áp thấp ôn đới, hai áp cao cực đới.

– Có tất cà sáu đới gió, trên mồi bán cầu từ Xích đạo về cực có: gió Mậu dịch, gió Tây ôn dới, gió Đông cực đới.

– Trên mỗi bán cầu có bảy đới khí hậu, tính từ Xích đạo về cực có: đới khí hậu Xích dạo, cận Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đói, ôn đới, cận cực và đới khí hậu cực.

– Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất cũng tuân theo quy luật dịa đới.

–  Các kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo ở bán cầu Bắc: Đài nguyên;-rừng lá kim; rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới; thào nguyên; rừng cận nhiệt ẩm; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; hoang mạc và bán hoang mạc; xavân, cây bụi; rừng nhiệt đới, Xích đạo.

– Các nhóm đất từ cực về Xích đạo ở bán cầu Bắc: đất đài nguyên; pôt-dôn; nâu và xám; đen, hạt dè; đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đỏ nâu; xám; đỏ và nâu đỏ; đỏ vàng (feralit).

– Ở bán cầu Nam, các thảm thực vật và nhóm đất cũng tuân theo quy luật địa dới nhưng ít chùng loại hơn (không có đất và thực vật đài nguyên, đất pốl-dôn và rừng lá kim).

Đăng bởi: Đại Học Đông Đô

Chuyên mục: Lớp 10, Địa lý 10