Cách đặt hàng ống gió

Cách lắp đặt hệ thống đường ống thông gió mềm đạt chuẩn về kỹ thuật, nhằm tận dụng tối đa chức năng của sản phẩm cũng như giúp hệ thống ống gió có thời gian sử dụng lâu dài nhất thì cần chú ý một số điểm trong lắp đặt như sau:

Về Tiêu chuẩn áp dụng cho ống gió mềm

Ống gió mềm cần phải đáp ứng tốt các yêu cầu về kỹ thuật như:

– Ống gió mềm phải là loại được xoắn ốc bằng nhôm và có lớp cách nhiệt [nếu cần] đúng chuẩn, đáp ứng được yêu cầu của hạng mục về áp lực, kích thước,..

– Hệ thống ống gió mềm phải hoàn toàn kín và được thử nghiệm về độ rò rỉ trước khi lắp đặt.

Trên thị trường hiện nay, hầu hết các loại ống gió mềm đều có lớp áo bọc được làm bằng nhôm với độ bền cao, đủ đáp ứng được yêu cầu về khả năng chống thấm nước, chống gỉ sét,..

– Ống gió mềm phải đáp ứng được yêu cầu về phòng cháy chữa cháy.

Khi lắp đặt ống gió mềm cần tuân thủ việc lắp đặt theo đúng thiết kế trên các bản vẽ kỹ thuật về vị trí lắp đặt và các vị trí cần thiết nhằm khử sự truyền rung động.

– Tại các điểm phải uốn cong ống gió mềm thì phải tuân thủ theo chỉ dẫn của nhà sản xuất để đảm bảo vẫn khai thác tốt công dụng của ống gió. Lưu ý, bán kính uốn cong theo đường tim không được nhỏ hơn 1.5 lần bán kính của ống. Nếu chỗ uốn cong bị hư hỏng hoặc biến dạng trong quá trình lắp đặt thì phải được thay thế ngay.

– Các mối nối giữa chiều đi của ống gió mềm phải được thực hiện bằng các đầu nối ngắn của ống gió tròn bằng tole tráng kẽm nhằm tạo thành một mối nối co giãn.

– Tại các mối nối mềm thì phải được đệm kín, buộc cố định chặt bằng đai xiết inox [đai xiết cổ dê] có đường kính lớn hơn hoặc đường kính phải tương đương để cố định được. Tuyệt đối không được dùng các loại đinh tán, đinh vít kim loại để cố định.

– Sử dụng các quai treo với khoảng cách được tính toán dựa trên thực tế nhằm hạn chế tình trạng ống gió bị võng xuống quá mức. Lưu ý, ống gió mềm cần được treo sao cho không đè lên trần hoặc đè lên hệ thống treo khác.

Tiêu chuẩn về phụ kiện lắp ống nối

– Các mối nối: Các mặt bích, kết cấu thép được dùng cho mối nối và làm giá đỡ thì đều phải được nhúng kẽm.

Các mối nối hệ thống ống cần phải được đệm kín.

Ví dụ: Với mối nối bích nằm ngang thì phải có kèm miếng đệm hoặc vật liệu khác được chấp thuận với độ dày không nhỏ hơn 5mm. Đối với các mối nối dọc và nối trượt thì cần sử dụng silicon để đệm kín.

– Các cánh chỉnh và bộ đảo hướng cần được bố trí tại các vị trí theo thiết kế bên trong các ống. Đặc biệt, tất cả các chỗ uốn cong mà có bán kính cong mặt trong nhỏ hơn so với chiều rộng ống và ở những điểm có sự thay đổi tiết diện có góc không vượt quá 30 độ.

Bảo ôn cho đường ống thông gió mềm bằng tole

Với các đường ống dẫn khí lạnh trong hệ thống điều hòa công nghiệp, điều hòa trung tâm chiller,.. thì cần thiết phải trang bị thêm hệ thống bảo ôn có chất liệu phù hợp để vừa có tác dụng bảo ôn – cách nhiệt cho đường ống, vừa đảm bảo được khả năng phòng cháy chữa cháy.

Theo đó, sợi thủy tinh cách nhiệt phải là loại sợi thủy tinh nửa cứng có tỷ trọng 32kg/m3, độ dẫn nhiệt không lớn hơn 0.034W/mK khi ở nhiệt độ 20oC.

Hệ thống ống gió phải được cách nhiệt khỏi các giá treo và thanh đỡ. Trong nhiều trường hợp, người ta sử dụng các gối PU-Foam để đỡ đồng thời giúp cách nhiệt cho các đường ống dẫn khí lạnh

Các khớp nối phải được đệm kín bằng keo nhôm có độ rộng ít nhất là 75mm, nhằm tạo ra màng ngăn ẩm liên tục bên ngoài.

Lớp cách nhiệt phải được bố trí liên tục, kể cả các khủy nối, các mối nối cách nhiệt cũng phải được bố trí xen kẽ đối với các mối nối trên hệ thống đường ống được gắn, màng ngăn ẩm phải được bịt kín quanh tất cả giá treo hoặc những chỗ nhô ra trong quá trình cách nhiệt.

Cách âm cho hệ thống ống gió

Ở mỗi đầu ống gió, các hệ thống khác đi xuyên qua tường, sàn hoặc trần thì các lỗ bỏ bắt buộc phải được đệm cách âm theo tiêu chuẩn như sau:

– Mỗi khe hở với độ rộng 12-20mm xung quanh ống gió cần được đệm kín bằng bông khoáng hoặc sợi thủy tinh mật độ cao. Đảm bảo các loại vật liệu tiêu âm này được nén chặt và cố định bằng mastic tại hai đầu để kín khí giữa hai bên.

– Tiến hành kiểm tra độ ồn và rung động của đường ống gió bằng cách cho thiết bị hoạt động ở điều kiện thông thường, không bị tác động bởi các điều kiện gây ồn ngoại cảnh như tiếng người nói, âm thanh lạ,.. Các thiết bị dùng để đo và kiểm tra cách âm cần phải được cân chỉnh chính xác và phù hợp với độ chính xác theo tiêu chuẩn ISO/IEC 651 và các yêu cầu chung của bộ đo mức âm.

Ống gió mềm do AK Việt Nam cung cấp:

Đạt chuẩn thiết kế, giá thành phải chăng, chất lượng tốt, đặc biệt dịch vụ chăm sóc và tư vấn khách hàng chu đáo

Sản phẩm được sản xuất trên dây truyền công nghệ hiện đại, đạt các tiêu chí về kỹ thuật, phù hợp cho điều kiện lắp đặt tại Việt Nam.

Quý khách có nhu cầu cần tư vấn, báo giá và đặt hàng sản phẩm vui lòng liên hệ:

CTCP Đầu tư và Thương Mại AK Việt Nam

Văn phòng đại diện: Số 72 ngõ 106 Hoàng Quốc Việt- Cầu Giấy- Hà Nội- Việt Nam Hotline: 098 286 1136 / 091 567 1136 Email:

Website: vatlieuak.com         cachamcachnhietak.com

16/04/2020 07:40 | 26164 Lượt xem

Phạm vi công việc hệ thống ống gió bao gồm tất cả ống gió cần thiết đáp ứng nhu cầu thông gió và điều hòa không khí của dự án. Miệng gió trên các phụ kiện tiêu chuẩn phổ biến tại Việt Nam. Đảm bảo các yêu cầu về độ ồn.

Hệ thống ống gió dẫn nhiệt

I. TỔNG QUÁT:

1.1 Mô tả:

Phạm vi công việc hệ thống ống gió bao gồm tất cả ống gió cần thiết đáp ứng nhu cầu thông gió và điều hòa không khí của dự án. Miệng gió  trên các phụ kiện tiêu chuẩn phổ biến tại Việt nam. Đảm bảo các yêu cầu về độ ồn.

1.2 Tole tấm:

Quy định chiều dày của tole tráng kẽm ống gió

Vật liệu

Tole tráng kẻm để chế tạo ống gió.

Phụ kiện định vị

Rivets: Lọai đầu cứng nở to, làm bắng họp kim nhôm cho ống gió tráng kẽm. Thép không rỉ cho ống gió thép không rỉ, kích thước như sau:
- Đối với lắp tấm kim lọai và giá đở, pát treo và thép góc: 30x30 hoặc 40x40

Xem thêm: Biện Pháp Thi Công Hệ Thống Điều Hòa Không Khí

Vis tự khoan và tự ren: mạ kẽm đối với ống tráng kẽm, thép không rỉ đối với thép không rỉ. Chỉ sử dụng khi vật liệu nền mà nó bắt vào dầy hơn 1,5 mm và có thể không cần tháo ra và thay thế. Bu lon, ốc, vòng đệm, ty treo: phù hợp theo tiêu chuẩn của ống gió. Các phần ống gió bằng thép không rỉ mà không tiếp xúc với dòng không khí thì có thể sử dụng bằng vật liệu tráng kẻm

Làm kín ống gió

Ống gió được làm kín theo yêu cầu , tiêu chuẩn lắp đặt ống gió của nhà thầu. Vật liệu làm kín: sử dụng theo đặc tính sau:- Không tạo söï phát triển của vi khuẫn.- Có tuổi thọ và đặt tính kỷ thuật bằng với tuổi thọ của ống gió.Băng keo dán ống gió chỉ được sử dụng như là vật liệu làm kín thứ hai trên các mối nối đã được làm kím bằng vật liệu khác như: silicon ..không sử dụng baêng dán thay thế cho mục đích không phải làm kín.  Làm kín mối ghép: dùng silicon tại các góc ghép

1.3 Bảng quy định kích thước giá đỡ ống chữ nhật

1.4 Ống gió mềm

Vật liệu

- Lọai không bọc cách nhiệt: tấm dãy nhôm kẹp trên đường xoắn kim lọai nhôm định hình. Không sử dụng keo dán.- Lọai có bọc cách nhiệt: Giống như lọai không cách nhiệt nhưng có thêm lớp cách nhiệt dày 25 hoặc 30 mm tùy theo yêu cầu của nhà thầu được quấn xung quanh và bao bọc bởi lớp chống ẩm.

Lắp đặt.

Ống gió mềm được lắp thẳng nhất có thể được và số lần uốn cong được giảm tối thiểu.- Mối nối: Mối nối dài của ống gió mềm nhằm mục đích làm kín gió và giảm âm ở các vách ngăn.- Giá đở: phù hợp với yêu cầu lắp đặt của nhà chủ.- Chiều dài của ống gió mềm tối đa là 4 m bao gồm cả chiều dài của ống nối.- Ống gió mềm đuợc sử dụng cho không khí khô: định vị đường xoắn bên ngòai luồng không khí

1.5 Khớp nối mềm 

- Tổng quát: có mục đích cách ly quạt, máy lạnh khoái hệ thống ông gió bằng các ống nối mềm kín gió.- Chiều dài: đủ để khöû độ rung lan truyền khi hệ thống họat động.- Đồng trục: đấu nối đồng trục giữa ống gió và thiết bị.- Lắp đặt: sử dụng băng thép mạ kẽm, làm kín, không sơn phủ bề mặt- Bảo trì: lắp đặt phải dể dàng tháo lắp và thay thế, không làm hư hỏng ống gió hay thiết bị.

II. LẮP ĐẶT ỐNG GIÓ

2.1 Bố trí

Bố trí hợp lý, gọn. Cung cấp các cửa thăm cho các vị trí cần thiết để dể dàng vận hành, bảo trì bảo dưỡng. Bố trí ống gió chạy song song nhau hoặc song song với kết cấu xây dựng của tòa nhà.

Không gian: cung cấp không gian trống tối thiểu cho lớp cách nhiệt ống gió như sau:- 25 mm cho các ống gió gần kề.- 25 mm cho các cạnh mặt bít với ống gió khác và với sàn nhà ...- 50 mm cho ống gió và các máng cáp điện.- 150 mm cho ống gió và mặt đất, bên dưới sàn treo.

2.2 Vệ sinh

Trong quá trình lắp đặt phải dọn dẹp sạch các vật dụng, vật liệu vụn bên trong ống gió.

III. THI CÔNG CÁCH NHIỆT ỐNG GIÓ

3.1 Tổng quát

Phụ kiện định vị

- Tiêu chuẩn: Theo đúng như yêu cầu của chủ đầu tư- Kẹp nhanh: Lọai kim lọai tròn có bề mặt không nhỏ hơn 25 mm vòng tròn, nhiệm vụ kẹp chặt và nhanh, bao xung quanh bề mặt lớp cách nhiệt.

- Bảo vệ: phủ lớp băng keo màng lên bề mặt bên ngòai của lớp cách nhiệt, cắt bỏ các đọan dư để tránh nguy hiểm cho người khi sử dụng.

Xem thêm: Phương pháp lắp đặt hệ thống Điều hòa không khí Water Chiller

Chồng mí lớp cách nhiệt

Thực hiện lớp chồng mí dài khỏang 300 khi chuyển đổi từ cách nhiệt trong ra ngòai. Cách nhiệt gần các thiết bị đọng sương:Chỉ sử dụng cách nhiệt bên ngòai.Bọc vỏ bao che bằng kim lọai: chỉ thực hiện ở những vị trí mà bản vẽ thiết kế yêu cầuVị trí: Đặt lớp ngăn ẩm ở phía mà nhiệt độ ấm hơn trong quá trình làm lạnh.Sử dụng băng keo: Lau sạch bề mặt trước khi dán, chiều dài băng keo> 100 mm

3.2. Cách nhiệt ống gió

CÁCH NHIỆT BỀ MẶT NGOÀI, PHỦ BỀ MẶT MÀNG MỎNG

Mô tả hệ thống

- Loại cách nhiệt:Tấm batts đàn hồi hoặc tấm phủ mềm.- Lớp phủ bề mặt: Màng nhôm sản xuất tại nhà máy.

Sử dụng

- Tổng quát: Quấn lớp cách nhiệt xung quanh bên ngoài của ống gió tại những nơi được yêu cầu phải cách nhiệt. Giảm thiểu tối đa các mối nối- Mối nối: Cắt vuông góc và nối đối đầu nhau cho các cạnh của tấm cách nhiệt liền kề.- Nêm kín ẩm: Giử kín các mối ngăn ẩm bằng băng keo nhôm đặt ngay tâm dọc theo các đường nối. Những vị trí bị kim ghim đâm qua làm kín vách ngăn ẩm bằng miếng nhôm tròn hoặc băng keo bạc.- Mặt bít và mối nối: Duy trì độ dày của lớp cách nhiệt khi đi qua mặt bít, gân tăng cứng hoặc mối nối.

Phương pháp cố định

Vật liệu không phải là vật liệu xốp polyolefin foam: Chọn các cách sau:- Dán đinh ghim vào các mặt của ống gió theo qui định như sau:. Ống gió bề ngang rộng < 380 mm: Không cần dán đinh.. Ống gió bề ngang rộng > 380, < 760 mm: Dán một hàng đinh dọc theo tâm và mặt đáy của ống gió với khoảng cách tâm đinh tối đa 380 mm.. Ống gió bề ngang rộng > 760 mm: Dán đinh ghim với khoảng cách tâm đinh tối đa 380 mm.. Ống gió bề đứng rộng < 610 mm: Không cần dán đinh.. Ống gió bề đứng rộng >  610 mm: Dán đinh ghim với khoảng cách tâm đinh tối đa 380 mm.- Phương pháp sử dụng đinh ghim và dây chằng:. Ống gió bề ngang rộng > 600 mm: Giử lớp cách nhiệt trên mặt đáy bằng một hàng đinh ghim khoảng cách tối đa là 400 mm cho mổi mặt của ống gió. Ống gió bề đứng rộng > 600 mm: Dán đinh ghim với khoảng cách tâm đinh tối đa 380 mm cho mổi mặt của ống gió.Bọt xốp Polyolefin: sử dụng đinh ghim cách cạnh 50 mm và cách nhau khoảng 200 đến 300 mm về mọi hướng.

3.3 Lắp đặt phụ kiện ống gió
 

Hộp chụp miệng gió

- Loại có cách nhiệt: Cách nhiệt bên trong phải kèm theo tấm tole xoi lổ và sơn đen. Cách Nhiệt bên ngoài giống như cách nhiệt cho ống thẳng.- Lắp lớp cách nhiệt: Lật ngược bề mặt cạnh thô của lớp cách nhiệt ít nhất 75 mm và dán mặt này lên lớp cách nhiệt trước khi lắp đặt, sử dụng đinh ghim ở khoảng cách tối đa 250 mm với ít nhất một hàng đinh ghim trêm mổi mặt của ống gió. Dán lớp cách nhiệt xung quanh cổ thắt băng keo.

Van gió

- Bên trong: Chừa trống giữa lớp cách nhiệt với bộ phận chia hoặc cánh chỉnh van gió bằng tay.- Bên ngoài: Van gió điều chỉnh bằng moto hoặc điều chỉnh bằng tay thì sử dụng tole tấm có dán lớp cách nhiệt làm phần chụp để cách nhiệt van gió.

Cửa thăm

Cách nhiệt cửa thăm và các lổ chờ đảm bảo không bị đọng sương bề mặt.

3.4 Cách nhiệt ống nối mềm

Tổng quátThực hiện cách nhiệt cho ống nối mềm nếu nhiệt độ bên trong ống có thể gây đọng sương bên ngoài.Phương pháp thi côngKhi lớp cách nhiệt ngoài của cả hai đầu nối của ống nối mềm là:- Lớp khủ bề mặt màng mỏng bên ngoài trí bọc cách nhiệt theo đúng yêu cầu của loại cách nhiệt lớp phù bề mặt bên ngoài và lớp phủ kim loaị bên ngoài.

- Lớp phủ kim loại bên ngoài hoặc bên trong thì tùy theo vật liệu cách nhiệt do qui định mà có cách thực hiện phù hợp.

3.5 Lắp đặt miệng ống gió

Bảo vệ

Giữ nguyên lớp bao bảo vệ cho tới khi lắp đặt.

Phương pháp treo

- Tổng quát: Trên trần nổi chia ô đặt lổ sau cho giảm thiểu không phải cắt khung trần, phải có khung để che các khe hở giửa miệng gió và xung quanh, chỉnh mặt miệng gió cho kín các khe hở và tính không đều với xung quanh.- Bề ngoài: Cân chỉnh vị trí miệng gió vuông góc với các kết cấu khác.

Phụ kiện định vị

- Khả năng không nhìn thấy: Sử dụng phụ kiện lắp đặt và chọn vị trí định vị sao cho không nhìn thấy được .- Khả năng tiếp cận đưọc: lựa chọn phương án lắp đặt sao cho dể dàng tháo rời mà không làm hư hỏng các bộ phận khác của hệ thống liên quan- Đệm: dán thêm lớp đệm cho mặt dưới miệng gió hoặc chân đế nếu cần.

Hộp chụp miệng gió

Tổng quát: Sử dụng hộp gió lấy gió vào theo mặt bên của hộp gió, để dể dàng lắp ống nối mềmGiá đở của hộp chụp miệng gió:- Đối với miệng gió gắn trần: độc lập với phía trên.Nối ống gió mềm: Sử dụng cổ tròn hoặc cổ oval gắn trên hộp chụp miệng gió.

Cách nhiệt bên trong:

- Loaị cách nhiệt: bông thuỷ tinh, bề dày 25 mm.- Lắp lớp tole soi lổ.

- Đảm bảo độ ồn của ống gió mềm bảo ôn phải theo yêu cầu kỷ thuật.

Sơn: Sơn đen bên trong các hộp chụp miệng gió để tránh nhìn thấy bên trong miệng gió.

Zalo/Hotline: 0938.936.696 - 0903.441.981 - 0961.088.939 - 0936.106.338.

Xem định vị:
- Tổng công ty: Lô 10, khu CN Lại Yên, Hoài Đức, Hà Nội.
- Kho Mỹ Đình: Đối diện 304 đường K2, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Nhà máy bông: Km22 Đại lộ Thăng Long, Quốc Oai, Hà Nội.
- Chi nhánh Sài Gòn: Số 181 đường Dương Công Khi, Tân Hiệp, Hóc Môn.

* Để rõ đường đi và thuận lợi cho đôi bên Quý khách vui lòng Click vào đây để xem chi tiết.

Video liên quan

Chủ Đề