Cách phát âm ar trong tiếng Anh
Chào các em ! Show
Trong cấu trúc đề thi đại học năm nay phần ngữ âm chỉ chiếm một tỉ lệ rất nhỏ (2/50 câu)mà phần chiếm tỉ lệ cao là phần đọc hiểu (15/50 câu), nhưng đó là phần không dễ nhằn mộtchút nào. Vậy nên, chúng mình hãyáp dụng chiến thuật "tích tiểu thành đại" nhé, tuy nhỏnhưng cũng góp phần cải thiện điểm số phải không các em ? Trong phần NGỮ ÂMchủ yếu chia ra làm 2 dạng: PHÁT ÂM và NHẤN VẦN
***Dưới đây là một số "bí kíp" khi làm phần ngữ âm mà các em có thể dễ dàng ghi nhớ và áp dụng hiệu quả trong bài thi THPTQG.I. CÁCH PHÁT ÂM"-S/-ES" sau động từ chia ở ngôi thứ ba số ít trong thì hiện tại đơnhoặc danh từ số nhiều
(MẸO NHỚ:sẵn sàng chung shức xin z-ô góp cơm) - Ví dụ:changes,practices (cách viết khác là: practise - phát âm tương tự), buzzes, recognizes...
- Ví dụ:cooks,stops...
- Ví dụ: plays,stands .... - Ví dụ:Với từ "laugh" kết thúc bằng phụ âm "gh" nhưng lại được phiên âm là /la:f/ - có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm "s" ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/. II. CÁCH PHÁT ÂM"-ed"
- Ví dụ: +Jump ----> jumped
- Ví dụ: +Wait -----> waited
(TÓM LẠI LÀ CÁC TỪ CÒN LẠI, KO THUỘC 2 NHÓM BÊN TRÊN) - Ví dụ: +Rub -----> rubbed - Lưuý: ở đâyâmcuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.- Ví dụ: + "fax" kết thúc bằng chữ "x" nhưng đó là âm /s/ - Mộtsố từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /id/:+ aged III.CÁCH PHÁT ÂM CỦA CÁC PHỤ ÂM VÀ NGUYÊN ÂM TRONG TIẾNG ANH- Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) đều được phát âm thành /i:/. + Trường hợp e (me), ie (piece) cũng được phát âm như trên nhưng không nhiều. + Ngoài ra còn có các trường hợp NGOẠI LỆor (word), ear (heard) + Các trường hợp NGOẠI LỆkhác: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh (taught), ough (thought), four (four).
|