Cách sử dụng từ which trong tiếng anh

Bạn đã biết cách phân biệt Where, Which và That trong mệnh đề quan hệ chưa? Nó có thật sự khó hay không hay nó đang làm việc học ngoại ngữ của bạn cản trở. Thông qua bài viết sau đây Tiếng Anh là Dễ sẽ giúp bạn giải đáp thắc về cách phân biệt Where, Which và That hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.

1.Mệnh đề quan hệ là gì ?

Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ [ adjective clause ] vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó [ tiền ngữ ]. Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ [ relative pronouns ]. WHO, WHOM, WHICH, WHOSE, THAT hoặc cấc trạng từ quan hệ [ relative adverbs ] WHEN, WHERE, WHY.

Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.

2. Cách dùng trạng từ quan hệ Where, Which và That ?

+ Cách dùng: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay thế cho at/ in/ to which / there.

+ Ex: Ha Noi is the place where Ilike to come.

+ Cách dùng: Which là đại từ quan hệ chỉ vật , đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

+Ex: The dress I bought yesterday is very beautiful.

+ Cách dùng: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong đại từ quan hệ xác định [ defining relative clause ].

+ Ex: That is the bicycle that/ which belongs to Tom.

3. Phân biệt cách dùng Where, Which và That.

+ That đứng ở đầu mệnh từ hay nhóm từ cúng cấp thông tin xác định, thường dùng để phân biệt chủ thể này với chủ thể khác. Nếu bỏ mệnh đề này ra khỏi câu thì nghĩa của câu sẽ bị thay đổi. Không dùng dấu phẩy trước mệnh đề quan hệ xác định.

+ Which đứng đầu mệnh đề cung cấp thêm thông tin. Mệnh đề có thể bao hàm thông tin quan trọng nhưng câu gốc sẽ không bị đổi nghĩa nếu bỏ mệnh đề quan hệ đi. Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

+ Ex 1: Knock on the door that is red.

+ Ex 2: Knock on the door, which is red.

  • Các trường hợp dùng THAT không dùng WHICH.

1. Phía trước là ” all, little, much, few, everything, none”

+ Ex: There are few books that you can read in this book store.

2.Từ thay thế phía trước vừa có người vừa có vật.

+EX : He asked about the factories and workers that he had visited.

3.Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất.

+Ex: This is the best novel that I have ever read.

4. Từ thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự.

+Ex: The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him.

5.Từ thay thế phía trước có định ngữ ” all, very, any, much, little, few, no”

+Ex: You can take any room that you like/ There is no clothes that fit you here.

6. Từ thay thế phía trước có định ngữ là ” the only, the very, the same, the right”

+Ex: It is the only book that he bought himself.

7.Trong câu hỏi [ mệnh đề chính ] mở đầu bằng Which.

+ Ex: Which of the books that had pictures was worth reading?

8.Trong câu nhấn mạnh ” It is… that…”

+Ex: It is in this room that he was born twenty years ago.

4. Giới từ trong mệnh đề quan hệ.

– Trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ có giới từ, ta đem đặt giới từ ra trước mệnh đề quan hệ [ trước whom, which ].

+ Ex 1: The man to whom Mary is talking is Mr Pike.

+ Ex 2: The stop from which I got my stereo has lots of bargains.

-Ta cũng có thể bỏ whom, which và đặt giới từ sa rau động từ của mệnh đề quan hệ xác định [ defining relative clause ].

+ Ex: The man that / who Mary is talking to is Mr Pike.

[ NOT The man to that/ who Mary is talking is Mr Pike ]

-Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ là thành phần của cụm động từ [ phrasal verbs ] thì ta không đem giới từ ra trước whom, which.

+ Ex 1: This is the book which I’m looking for.

+ Ex 2: That is the child whom you have to look after.

-Khi dùng whom, which các giới từ cũng có thể đứng sau động từ [ ngoại trừ without ]

+Ex 1: The man whom Mary is talking to is Mr Pike.

+ Ex 2: That is the man without whom we’ll get lost.

[ NOT …. the man whom we’ll get lost without ]

5. Kết luận

Trên đây là những chia sẻ của Tiếng Anh là Dễ về cách ” Phân biệt cách dùng Where, Which và That trong mệnh đề quan hệ “. Hy vọng những chia sẻ trên của chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về cách sử dụng Where, Which và That trong Tiếng Anh. Chúc các bạn học tập thật tốt và đạt được điểm số cao trong các kỳ thi và kiểm tra nhé!

Trang chủ » Ngữ pháp

Which, How, Whose, What là một trong số dạng câu hỏi Wh trong tiếng Anh. Đây là dạng câu sử dụng phổ biến nhất nhưng cũng dễ gây ra nhầm lẫn. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng tuhoctielts.vn tìm hiểu về Cách đặt câu hỏi với which/ how/ which/ what trong tiếng Anh và luyện tập ngay với bài tập phần này nhé.

Xem thêm các bài viết liên quan:

1. Hiểu rõ cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh để làm gì?

Câu hỏi hay còn được gọi là câu nghi vấn, là một trong các loại câu luôn luôn cần thiết trong đời sống hàng ngày, để đưa ra giải đáp về một sự vật, sự việc hoặc một hiện tượng nào đó.

Tuy nhiên trong tiếng Anh có rất nhiều dạng câu hỏi, một trong số đó là câu hỏi WH bao gồm: What, when, where, who, whom, which, whose, why, how. Câu hỏi này có rất nhiều cách ứng dụng mà thường gây nhầm lẫn cho người học.

Dạng câu hỏi Wh trong tiếng Anh

2. Cách sử dụng Which và what

2.1. Cách đặt câu hỏi với Which

Which /wɪtʃ/  [pronoun]: từ dùng để hỏi trong tiếng anh, có nghĩa là “cái gì, cái nào”, được dùng khi có sự lựa chọn giữa hai hoặc nhiều thứ.

Cấu trúc:

Which + danh từ + trợ động từ + chủ ngữ + động từ? 

Ví dụ:

Which fruit do you like? – Bạn thích loại quả nào?
I like apples. – Mình thích táo.

Which + be + danh từ? 

Ví dụ:

Which is your favorite fruit? – Loại quả yêu thích của bạn là gì?
My favorite fruit is apples – Loại quả yêu thích của mình là táo.

Một số câu hỏi khác với “Which”

“Which” sử dụng với từ “grade” dùng để hỏi bạn học lớp mấy.

Ví dụ:

Which grade are you in? – Bạn học lớp mấy?

“Which” với “class” dùng để hỏi bạn học lớp nào

Which class are you in? – Bạn học lớp nào?

2.2. Cách đặt câu hỏi với what

What /wɒt/ [pronoun]: cũng giống như Which, What có nghĩa là “cái gì, cái nào” nên thường gây nhầm lẫn. 

Cấu trúc:

What + be + S ?

  • Thường được dùng để hỏi tên, đồ vật, nghề nghiệp
  • Dùng để hỏi tên tuổi, cách hỏi tên, giới thiệu tên với người khác khi lần đầu gặp mặt

Ví dụ: What is your wife name?

Ví dụ: What is today? – Hôm nay là thứ mấy?

Ví dụ: What is the next month? – Tháng sau là tháng mấy?

Ví dụ: What is the date? – Hôm nay là ngày bao nhiêu?

Ví dụ: What is the next year? – Năm sau là năm bao nhiêu?

What + trợ động từ + S

Cấu trúc này sử dụng khi bạn muốn hỏi người đối diện hoặc bất cứ ai đó làm nghề gì.

Ví dụ:What does your son do? – He is a dentist.

Con trai cô làm gì ạ? – Anh ấy là nha sĩ.

Bài viết Cách đặt câu hỏi với which/ how/ which/ what  giúp bạn ôn thi tiếng Anh thật tốt

Hãy tìm hiểu ngay hiện tại học IELTS ở đâu uy tín chất lượng nhất

Ngoài ra: Tặng Voucher giảm giá ngay cho bạn học đăng kí tư vấn miễn phí TẠI ĐÂY

Các cấu trúc đặc biệt khác

  • What time is it? – bây giờ là mấy giờ?

Ví dụ:
What kind of drinks do you like? – Bạn thích đồ uống nào?

Ví dụ:
What do they cut trees for? – Họ chặt cây để làm gì vậy?

  • What happen … : Có chuyện gì

Ví dụ:
What happened to our headmaster? – Chuyện gì xảy ra với hiệu trưởng của chúng ta vậy?

Ví dụ:
What colour of shirt do you like? – Bạn thích áo sơ mi màu gì?

2.3. Cách đặt câu hỏi với Whose

Whose: nghĩa là “của ai” dùng để hỏi quyền sở hữu

Cấu trúc:

Whose + N [số ít] + is + S?

Ví dụ:

Whose book is this/ that/ it?

Whose + N [số nhiều] + are + S?

Trong 2 mẫu câu này, Chúng ta có thề dùng tính từ sở hữu, đại từ sở hữu hay sở hữu danh từ để trả lời.

Ví dụ:

Whose hat is this?

Cách trả lời:

It’ s my book.
It’s mine.
It’ s Tom’ s [hat].

Trong cách trả lời cuối cùng, ta có thể lược bớt chữ hat vì khi người hỏi xác định món đồ rồi, họ đã biết là gì thì không cần nhắc lại danh từ đó.
Cũng có thể đổi vị trí như thế này từ “Whose book is this?” thành “Whose is this book?”. Nhưng cách sử dụng phổ biến hơn là đặt danh từ sau Whose.

2.4. Phân biệt khi sử dụng which/what/whose

Giống nhau

  • Which và what đều mang nghĩa “cái gì, cái nào”. Whose là hình thức sở hữu của Who. Nó được dùng để hỏi “của ai”
  • Đóng vai trò là một tính từ nghi vấn trong một số trường hợp: which/what/whose + noun [danh từ]. Cấu trúc này dùng để hỏi về một loại sự vật nào đó được giới hạn trong danh từ có mặt trong câu nên người nghe sẽ có thể hình dung rõ ràng về câu trả lời của mình.

Ví dụ:

Which way to get to the bus stop? – Đường nào để đến điểm dừng xe buýt thế?What kind of book will you choose to review? – Bạn sẽ chọn loại sách gì để phê bình thế?

Whose pen are you using? – Bạn đang dùng cây bút của ai đấy?

Đặt câu hỏi với Which/ how

Khác nhau

  • Which: câu trả lời sẽ được giới hạn giữa gợi ý được đề cập ngay trong câu nghi vấn.

Ví dụ 1: Which will you have, coffee or tea ? – Bạn sẽ dùng cà phê hay trà?

  • What thì không giới hạn đáp án.

Ví dụ 2: What do you have for breakfast? – Bạn dùng gì cho bữa sáng?

Trong ví dụ 1, khi nhận được câu hỏi này, người sẽ phải chọn một trong 2 thức uống là cà phê hoặc trà. Như vậy sự lựa chọn trong câu trả lời sẽ được giới hạn trên câu nghi vấn. Còn trong ví dụ 2, người nghe có thể trả lời bất cứ thức ăn gì mà mình dùng cho bữa sáng.

Phân biệt khi sử dụng which/what/whose trong câu hỏi

  • Có thể dùng để đặt câu hỏi với which về người.
  • What chỉ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng, dùng để hỏi về đặc trưng, tính chất liên quan đến con người chứ không thể sử dụng trực tiếp để hỏi người
  • What là từ để hỏi thông dụng bậc nhất trong tiếng Anh nên nó còn được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau để đặt câu hỏi về những chủ đề riêng biệt như về nghề nghiệp, ngày giờ,…
  • Whose thường đi liền với danh từ để xác định danh từ đó thuộc về ai.

2.5. Cách đặt câu hỏi với how

How /haʊ/ [adverb]: dùng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ từ trong câu.

Cấu trúc:

Thường có rất nhiều cách đặt câu hỏi cũng như cách sử dụng với “How”. Nhưng thông thường, có 8 trường hợp chính sử dụng how để làm câu nghi vấn.

How + be + noun?

  • Nghĩa: Cái đó như thế nào?
  • Cách sử dụng: Được sử dụng để đặt câu hỏi về tính chất của một sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó trong cuộc sống.

Ví dụ:

How is your work? – It’s fine. I love my work.
Công việc của bạn thế nào? – Tốt. Tôi yêu công việc của mình.

How was your vacation last week? – It was really great.
Kỳ nghỉ tuần trước của bạn thế nào? – Nó thực sự tuyệt.

How often …?

  • Cách sử dụng: Dùng để hỏi tần suất, mức độ thường xuyên của hành động được thực hiện bởi ai đó.

Ví dụ:

How often do you swim? – Twice a month.
Cậu có thường xuyên đi bơi không? – 2 tuần 1 tháng.

How long …?

  • Cách sử dụng: dùng để hỏi khoảng thời gian của hành động, sự việc.

Ví dụ:

How long does it take to get to Ho Chi Minh City by bus? – About 30 minutes.
Mất bao lâu để tới TP Hồ Chí Minh bằng xe buýt? – Khoảng 30 phút.

How + adj + Noun?

  • Cách sử dụng: Khi kết hợp với tính từ, cấu trúc này dùng để đặt câu hỏi về thông tin chi tiết của một vật, sự việc nào đó.

Ví dụ:

How tall is the Fansipan? – About 3.143m.
Núi Fansipan cao bao nhiêu? – Khoảng 3.143 mét.

How many/How much …?

Xem ngay bài viết: Các cụm từ định lượng trong tiếng Anh

  • Cách sử dụng: dùng để hỏi về số lượng của danh từ đếm được, danh từ không đếm được trong tiếng Anh.

Ví dụ:

How many people will attend the event next month? – 150 people.
Có bao nhiêu người sẽ tham gia sự kiện tháng sau? – 150 người.

How much time did you spend on completing the test? – One hour.
Cậu dành bao nhiêu thời gian để hoàn thành bài kiểm tra? – 1 tiếng.

How much còn được sử dụng để hỏi giá cả của đồ vật. 

Ví dụ:

How much does this apartment cost? – It costs 2.5 billions VN Dong.
Căn hộ này có giá bao nhiêu? – Nó có giá 2.5 tỷ VNĐ.

How about + V-ing?

  • Cách sử dụng: cấu trúc này mang nghĩa “Còn về … thì sao?”, được dùng làm câu đề nghị người khác làm một việc gì đó.
  • Lưu ý: trong cách sử dụng này, how about = what about.

Ví dụ:

How about going on a picnic this weekend? – Yes. It’s great!

Còn đi dã ngoại cuối tuần này thì sao? – Được. Nó sẽ rất tuyệt đấy!]

How do + S + V?

  • Cách sử dụng: dùng để hỏi cách thức làm một việc gì đó.

Câu hỏi với which và what

2.5. Lưu ý khi sử dụng how

  • Trong văn nói, người ta có thể dùng how trong cả hai trường hợp chủ từ và túc từ. 

Ví dụ: 

How do they help you this morning? – Làm sao họ có thể giúp bạn sáng nay?

  • Động từ trong câu hỏi với How ở dạng xác định. 

Ví dụ: 

How is going to London with Daisy? – Làm thế nào là đi đến London với Daisy?

  • How có thể được theo sau bởi một tính từ [an adjective] hoặc một trạng từ [an adverb].

Ví dụ: 

How fast does his car run? – Xe của ông ấy chạy nhanh thế nào?

3. Bài tập vận dụng có kèm đáp án

Bài 1: Phân biệt which hoặc what

Điền which hoặc what thích hợp vào chỗ trống

  1. —– boys can do this exercise?
  2. —– color is your daughter’s hair?
  3. —– do you often do after very lesson?
  4. —– is the best choice for me?
Đáp án:
  1. Which boys can do this exercise?  – Ai có thể làm bài tập này nào?
  2. What color is your daughter’s hair? – Tóc cháu gái cô màu gì vậy?
  3. What do you often do after very lesson? – Bạn thường làm gì sau mỗi giờ học?
  4. Which is the best choice for me? – Sự lựa chọn nào tốt nhất cho tôi?

Bài 2: Cách sử dụng what trong câu hỏi

Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

  1. What is … of his secretary?
  2. What … of clothes does she like?
  3. What … to his father?
  4. What do you buy followers…?
Đáp án:
  1. What is the name of his secretary? – Thư ký của anh ta tên là gì vậy?
  2. What kind of clothes does she like? – Kiểu quần áo nào cô ấy thích?
  3. What happened to his father? – Chuyện gì đã xảy ra với bố anh ta vậy?]
  4. What do you buy follower for?  – Cậu mua hoa để làm gì vậy?

Bài 3: Cách sử dụng how trong câu hỏi

Tìm từ thích hợp điền vào chỗ còn thiếu

  1. A: How —– is the final exam?
    B: Very difficult!
  2. A: How —– does the chair cost?
    B: About $45
  3. A: How —– does the drama last?
    B: About 1 hour.
  4. A: How —– going to the cinema?
    B: I love it!
Đáp án:
  1. A: How difficult is the final exam?
  2. A: How much does the chair cost?
  3. A: How long does the dramma last?
  4. A: How about going to the cinema? B. I love it!

Bài 4: Cách sử dụng whose

Thêm whose, is, are để thành câu hỏi và trả lời [ câu đầy đủ ] với từ trong ngoặc.

  1. shirt/ this? [Jim’ s]
  2. jeans/ they? [my brother’ s]
  3. handbag/ that? [hers]
  4. boots/ those? [Peter’ s]
  5. flowers/ they? [mine]
  6. bicycle/ it? [yours]
  7. car/ it? [theirs]
  8. Picture/ this? [our picture]
Đáp án:

1. Whose shirt is this? – It’s Jim’s.

2. Whose jeans are they? – They are my brother’s.

3. Whose handbag is that? – It’s hers.

4. Whose boots are those? – They are Peter’s.

5. Whose flowers are they? – They’re mine.

6. Whose bicycle is it? – It’s yours.

7. Whose car is it? – It’s theirs.

8. Whose picture is this? – It’s our picture.

Bởi sự giống nhau về cấu trúc cả về nghĩa, Which, how, whose, what thường gây nhầm lẫn cho các bạn học tiếng Anh. Trên đây, tuhocielts.vn đã tổng hợp các cách sử dụng và phân biệt Which, How, Whose, What. Hy vọng bài viết đã cung cấp các kiến thức bổ ích đến cho bạn. Chúc các bạn học tốt.

Video liên quan

Chủ Đề