Cách tính tỉ trọng ngành dịch vụ

- Tính tỉ trọng: Dịch vụ tiêu dùng (51%), dịch vụ sản xuất 26,8%, dịch vụ công cộng 22,2%.

- Nhận xét:

+ Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng.

+ trong cơ cấu ngành dịch vụ, chiếm tỉ trọng cao nhất là dịch vụ tiêu dùng và thấp nhất là dịch vụ công cộng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cho ví dụ chứng minh rằng nên kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ càng trở nên đa dạng.

Xem đáp án » 20/03/2020 19,140

Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta?

Xem đáp án » 20/03/2020 11,191

Tại sao các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều?

Xem đáp án » 20/03/2020 5,104

Lấy ví dụ chứng minh rằng ở đâu đông dân thì ở đó tập trung nhiều hoạt động dịch vụ ?

Xem đáp án » 20/03/2020 2,294

Dựa vào nội dung bài học, em hãy lập sơ đồ các ngành dịch vụ theo mẫu (SGK trang 50)

Xem đáp án » 20/03/2020 1,007

Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân, hãy phân tích vai trò của ngành bưu chính – viễn thông trong sản xuất và đời sống.

Xem đáp án » 20/03/2020 709

Cho bảng số liệu:

Bảng 34. Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 1995 và năm 2005.

Các chỉ số         Đồng bằng sông Hồng                 Cả nước             
1995 2005 1995 2005
Số dân (nghìn người) 16137 18028 71996 83106

Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt (nghìn ha)

1117 1221 7322 8383

Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn)

5340 6518 26141 39622

Bình quân lương thực có hạt (kg/người)

331 362 363 477

Tính tỉ trọng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước theo các chỉ số và nhận xét. 

* Tính tỉ trọng các chỉ số của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước.

- Công thức tính:

Tỉ trọng giá trị thành phần 

Cách tính tỉ trọng ngành dịch vụ

- Áp dụng công thức tính:

Tỉ trọng dân số ĐB sông Hồng năm 1995 

Cách tính tỉ trọng ngành dịch vụ

- Tương tự, ta có bảng số liệu:

Tỉ trọng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước theo các chỉ số (Đơn vị: %)

Các chỉ số          ĐB sông Hồng             Cả nước        
1995 2005 1995 2005
Số dân 22,4 21,7 100 100

Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt 

15,3 14,6 100 100

Sản lượng lương thực có hạt

20,4 16,5 100 100

Bình quân lương thực có hạt

91,2 75,9 100 100

* Nhận xét

Nhìn chung trong tất cả các chỉ số, đồng bằng sông Hồng luôn chiếm một vị trí nhất định so với cả nước, tuy nhiên tỉ lệ các chỉ số này đang bị giảm dần.

- Về số dân: chiếm tỉ lệ khá lớn, hơn 1/5 só với cả nước và đang giảm dần (22,4% năm 1995 và 21,7% năm 2005). - Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt chiếm 15,3% năm 1995 và đến năm 2005 giảm nhẹ còn 14,6%. - Sản lượng lương thực có hạt chiếm tỉ lệ khá lớn so với cả nước và đang giả khá nhanh trong cơ cấu (năm 1995 là 20,4% và 2005 là 16,5%).

- Bình quân lương thực có hạt chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước nhưng đang giảm dần (năm 1995 là 91,2% và 2005 là 75,9%).

Click đây nếu phần lời giải bị che >>

Môn địa không phải là môn học thuộc lòng vì trong đề thi địa yêu cầu phải thực hiện các bước tính toán, ghi công thức, đơn vị tính, lập bảng điền kết quả… Sau đây là một số dạng tính toán trong đề thi địa lí rất hay gặp mà thí sinh cần nhớ:


1. Độ che phủ rừng (đơn vị %) = (diện tích rừng: diện tích vùng) x 100%.


2. Tỉ trọng trong cơ cấu (đơn vị %) = (giá trị cá thể: giá trị tổng thể) x 100%.


3. Năng suất cây trồng (đơn vị tấn/ha hoặc tạ/ha) = sản lượng: diện tích.


Chú ý đơn vị cho đúng với yêu cầu đề bài.


4. Bình quân lương thực theo đầu người (đơn vị kg/người) = sản lượng lương thực: số dân.


5. Thu nhập bình quân theo đầu người (đơn vị: USD/người) = tổng thu nhập quốc dân: số dân.


6. Mật độ dân số (đơn vị người/km2) = số dân: diện tích.


7. Tốc độ tăng trưởng một đối tượng địa lí qua các năm (lấy năm đầu tiên ứng với 100%) = (giá trị năm sau: giá trị năm đầu) x 100%.


Hoàng Dương (tổng hợp)

Chia sẻ:

Hướng dẫn trả lời câu hỏi Bài 13 SGK trang 48: Dựa vào hình 13.1, tính tỉ trọng của các nhóm dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng và nêu nhận xét?

Ở bài học trước, các em đã được tìm hiểu về cơ cấu và sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. Vậy còn ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay như thế nào? Nó có vai trò, đặc điểm và phân bố ra sao? Các em sẽ được tìm hiểu qua bài 13 Địa lý 9 về Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ. Và ở phần giữa bài học, các em sẽ gặp một câu hỏi ở trang 48 SGK Địa lý 9: Dựa vào hình 13.1, tính tỉ trọng của các nhóm dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng và nêu nhận xét? Bài viết sau Vforum sẽ hướng dẫn các em giải đáp câu hỏi này.

Câu hỏi:
Dựa vào hình 13.1, tính tỉ trọng của các nhóm dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng và nêu nhận xét?


Cách tính tỉ trọng ngành dịch vụ


Trả lời:
Nhìn vào hình 13.1, chúng ta có thể chia ra 3 nhóm ngành dịch vụ:
  • Dịch vụ tiêu dùng
  • Dịch vụ sản xuất
  • Dịch vụ công cộng
Tính tỉ trọng của từng loại dịch vụ, các em sẽ dựa vào các số liệu có trong hình và cộng lại:
  • Dịch vụ tiêu dùng = thương nghiệp dịch vụ sửa chữa + khách sạn, nhà hàng + dịch vụ cá nhân và cộng đồng = 36,7 + 8,3 + 6,0 = 51%.
  • Dịch vụ sản xuất = giao thông vận tải, bưu chính viễn thông + tài chính, tín dụng + kinh doanh tài sản, tư vấn = 10,2 + 4,7 + 11,9 – 26,8%.
  • Dịch vụ công cộng = KHCN, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao + quản lí nhà nước, đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc = 15,1 + 7,1 = 22,2%.
=> Qua tỉ trọng của từng loại dịch vụ trên cho thấy nước ta đang có những bước tiến trong ngành dịch vụ, đặc biệt là ngành dịch vụ tiêu dùng.

Xem thêm: Địa lý 9: Dựa vào hình 12.3 và 6.2, xác định các trung công nghiệp tiêu biểu nước ta Bài 12 SGk trang 47

  • Chủ đề dia ly 9 dich vu cong cong dich vu san xuat dich vu tieu dung nhom dich vu ti trong