Chất nào sau đây tan trong dung dịch naoh?

ID:152884

Độ khó: Nhận biết

Hiđroxit nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?

A

Al[OH]3.

B

Mg[OH]2.

C

Fe[OH]3.

D

Cu[OH]2.

Để xem lời giải chi tiết câu hỏi này bạn cần đăng ký khoá học chứa câu hỏi này.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Mã câu hỏi: 130910

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Hiện tượng xảy ra khi cho một ít Na vào nước là?
  • Hóa chất dùng để nhận biết BaCl2, KNO3, Na2SO4 và FeSO4?
  • Phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3 tạo ra Ag và Cu[NO3]2 ?
  • Tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất của phương trình hóa học:Cu + H2SO4 đặc to→ CuSO4 + SO2 + H2O là
  • Hóa chất dùng để phân biệt CaCO3, Al và NaCl?
  • Phương pháp phân biệt CaCO3, bột Al và NaCl?
  • Xác định tỉ lệ V1: V2?
  • Cho 12 gam Mg tan hết trong 600ml dung dịch H2SO4 1M. Sauk hi kết thúc phản ứng thì [Mg=24]
  • Tính chất nào sau đây là sai?
  • Cho các nguyên tố: cacbon, lưu huỳnh, nito, clo, brom, chì, mangan, thiếc. Dãy nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố phi kim?
  • Xác định vai trò của P trong phản ứng?
  • Công thức các chất: X1, X2, X3, X4, X5, X6 thích hợp lần lượt là?
  • Để chứng minh phản ứng giữa khí hidro và khí clo đã xảy ra người ta dùng phương pháp nào?
  • Cho phản ứng: H2 + Br2 to→ 2HBr. HBr thu được là chất
  • Xác định sự đổi màu quỳ tím?
  • Tính khối lượng Ca[OH]2 dư sau khi phản ứng kết thúc?
  • Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 [dư]. Người ta thu được
  • Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là
  • Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là
  • Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trang thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là
  • Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
  • Một quá trình không sinh ra khí CO2 là
  • Khi cho KMnO4, MnO2 [số mol bằng nhau] lần lượt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí clo có thể tích tương �
  • Cho 1,008 m3 [đktc] hỗn hợp khí Co và H2 khử hoàn toàn Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp.
  • Cho sơ đồ:CO2 NaOH [1]→ NaHCO3 H2CO3 [2]→ Na2CO3 dd HCl [3]→ NaHCO3Trong 3 vị trí trên, chất phản ứng ở
  • Phản ứng nào sau đây thể hiện tính chất của NaHCO3?NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O2NaHCO3 to→ Na2CO3 + CO2&nb
  • Có các chất bột màu trắng: Na2CO3, CaCO3, NaHCO3, NaCl. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết từng chất?
  • Cho các phương trình hóa họcCO2 + H2O ⇌ H2CO3 [1]CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O [2]Các phát biểu sau,
  • CO2 và SiO2 có điểm giống nhau là cùng
  • Khối lượng KHCO3 thu được khí sục 6,72 lít khí CO2 [đktc] vào 400ml dung dịch KOH 1M là [K=39, O=16, C=12, H=1]

Câu hỏi: Chất nào sau đây đều tan được trong dung dịch NaOH?

A. Al, Al2O3

B. Al[OH]3, Mg[OH]2, Zn[OH]2

C. MgCO3, Al, CuO

D. KOH, CaCO3, Cu[OH]2

Lời giải:

Đáp án đúng: A. Al, Al2O3

Giải thích:

- Phương trình phản ứng của Al với NaOH diễn ra như sau:

2Al+2NaOH+2H2O→2NaAlO2+3H2

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về NaOH nhé.

1.NaOH là gì ?

-Natri hiđroxithay tên gọi khác làSodium Hydroxide - Caustic Sodacó công thức hóa học NaOHhay thường được gọi là Xút hoặc Xút ăn da.

- Natri hydroxit tạo thành dung dịch kiềm mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. Xút được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như xử lý nước, giấy, dệt nhuộm, xà phòng và chất tẩy rửa. Sản lượng trên thế giới năm 2004 vào khoảng 60triệu tấn. Natri hydroxit cũng được sử dụng nhiềutrong các phòng thí nghiệm.

- Natri hydroxit tinh khiết là chất rắn có màu trắng ở dạng viên, vảy hoặc hạt hoặc ở dạng dung dịch bão hòa 50%. Natri hydroxit rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Xútphản ứng mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn, hòa tan trong etanol và metanol. Xútcũng hòa tan trong ete và các dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.

2.Tính chất vật lý của xút [NaOH]:

- Dạng tồn tại:chất rắn màu trắng [hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa]

- Mùi:không mùi

- Phân tử lượng:40 g/mol

- Điểm nóng chảy:323°C

- Điểm sôi:1388°C

- Tỷ trọng:2.13 [tỷ trọng của nước = 1]

- Độ hòa tan:dễ tan trong nước lạnh

- Độ pH:13.5

- Xút mất ổn định khi tiếp xúc với các chất không tương thích, hơi nước, không khí ẩm.

- Xút phản ứng mạnh với kim loại.

- Xút có phản ứng với các loại chất khử, chất oxy hóa, acid, kiềm, hơi nước

3. Những tính chất hóa học của NaOH

- Dung dịch natri hiđroxit có đầy đủtính chất hóa học của bazơtan.

a] Làm đổi màu chất chỉ

Dung dịch NaOH làm:

+ Đổi màu quỳ tím sang xanh

+ Đổi màu dd phenolphtalein từ không màu sang màu đỏ

b] Tác dụng với axit

- Dung dịch NaOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

NaOH + HCl → NaCl + H2O

3NaOH + H3PO4→ Na3PO4+ 3H2O

c] Tác dụng với oxit axit

- Dung dịch NaOH tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

2NaOH + CO2→ Na2CO3+ H2O

2NaOH + SO2→ Na2SO3+ H2O

d] Tác dụng với muối

- Dung dịch NaOH tác dụng với một số muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

2NaOH + Cu[NO3]2→ Cu[OH]2↓ + NaNO3

2NaOH + FeSO4→ Fe[OH]2↓ + Na2SO4

4.Những ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống và sản xuất

4.1 Ứng dụng trong dược phẩm và hóa chất

- Aspirin một loại thuốc giảm đau, hạ sốt vô cùng quen thuộc và được sử dụng phổ biến hiện nay, đây là loại thuốc có thành phần chứa gốcSodium của NaoH là Sodium phenolate.

- Ngoài ra, nó còn được sử dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất khử trùng, chất tẩy trắng như tạo ra các chất tẩy rửa vô cùng quen thuộc như: Javel, chất xử lý nước hồ bơi...

4.2 Ứng dụng trong công nghiệp sản xuất giấy

- Để có thể tiến hành sản xuất giấy theo phương phápSulphate và Soda, người ta cần phải dùng NaOH để giúp xử lý thô các loại tre, nứa hay gỗ…

4.3 Sản xuất tơ nhân tạo

- Trong bột gỗ thường có chứa Ligin & Cellulose, đây là hai loại chất có hại và gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sợi tơ. Chính vì vậy, người ta thường phải dùng NaOH để giúp loại trừ và phân hủy chất này một cách hiệu quả nhất.

4.4 Sản xuất chất tẩy giặt

- NaOH được sử dụng để giúp phân hủy các chất béocó trong dầu mỡ của động thực vật để sản xuất xà phòng hiệu quả.

4.5 Được dùng trong chế biến thực phẩm

- Đây là một hóa chất được ứng dụng để loại bỏaxit béo để tinh chế dầu thực vật, động vật trước khi dùng để sản xuất thực phẩm. Bên cạnh đó, chúng còn được dùng để xử lý các chai lọ cũng như các loại thiết bị.

4.6 Ứng dụng trong công nghiệp dầu khí

- Natrihidroxit được dùng để điều chỉnh độ pH cho dung dịch khoan như: loại bỏ sulphur, chất acid có trong tính chế dầu mỏ.

4.7 Ứng dụng trong công nghiệp dệt và nhuộm màu

- NaOh được dùng để giúp cho màu vải thêm bóng, nhanh hấp thụ màu sắc bằng cáchphân hủy Pectins [đây là một loại sáp khô hình thành trong khâu xử lý vải thô].

4.8 Trong công nghiệp xử lý nước

- Xút có khả năng giúp làm tăng nồng độ pH của nước, đây là vai trò vô cùng quan trọng để giúp xử lý nước trong hồ bơi hiệu quả.

5. Sản xuất Natri hiđroxit

- NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Thùng điện phân có màng ngăn giữa hai cực âm và cực dương. Khí H2thu được ở cực âm [-], khí Cl2thu được ở cực dương [+]. Dung dịch NaOH thu được trong thùng điện phân.

2NaCl + H2O[điện phân dung dịch / có màng ngăn]→ NaOH + H2+ Cl2

Video liên quan

Chủ Đề