Cho 11 2g sát tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4

\[\begin{array}{l}{n_{Fe}} = \frac{{11,2}}{{56}} = 0,2\left[ {mol} \right]\\a]Fe + 2HCl - > FeC{l_2} + {H_2}\\0,2\_\_\_0,4\_\_\_\_\_0,2\_\_\_\_0,2\\= > {n_{{H_2}}} = 0,2\left[ {mol} \right]\\= > {V_{{H_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48\left[ l \right]\\{n_{FeC{l_2}}} = 0,2\left[ {mol} \right]\\= > m\left[ {FeC{l_2}} \right] = 0,2.127 = 25,4\left[ g \right]\\b]{n_{HCl}} = 0,4\left[ {mol} \right]\\= > {m_{HCl}} = 0,4.36,5 = 14,6\left[ g \right]\\c]C\% \left[ {HCl} \right] = \frac{{14,6}}{{200}}.100\% = 7,3\%

\end{array}\]

Đáp án:

\[\begin{array}{l}b,\\C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = 9,8\% \\C{\% _{FeS{O_4}}} = 14,4\% \\c,\\{m_{Fe{{[OH]}_2}}} = 18g\\C{\% _{N{a_2}S{O_4}}} = 8,05\% 

\end{array}\]

Giải thích các bước giải:

\[\begin{array}{l}Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\a,

\end{array}\]

Hiện tượng: Sắt [Fe] tan dần trong dung dịch và sinh ra khí Hidro [H2] làm sủi bọt khí. 

\[\begin{array}{l}b,\\{n_{Fe}} = 0,2mol\\ \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{FeS{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol\\ \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 19,6g\\ \to {m_{FeS{O_4}}} = 30,4g\\ \to {m_{{H_2}}} = 0,4g

\end{array}\]

\[\begin{array}{l}{m_{{\rm{dd}}}} = {m_{Fe}} + {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} – {m_{{H_2}}} = 210,8g\\ \to C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{19,6}}{{200}} \times 100\%  = 9,8\% \\ \to C{\% _{FeS{O_4}}} = \dfrac{{30,4}}{{210,8}} \times 100\%  = 14,4\% 

\end{array}\]

\[\begin{array}{l}c,\\FeS{O_4} + 2NaOH \to Fe{[OH]_2} + N{a_2}S{O_4}\\{n_{NaOH}} = 2{n_{FeS{O_4}}} = 0,4mol\\ \to {m_{NaOH}} = 16g\\ \to {m_{{\rm{dd}}NaOH}} = \dfrac{{16}}{{10\% }} \times 100\%  = 160g

\end{array}\]

\[\begin{array}{l}{n_{Fe{{[OH]}_2}}} = {n_{N{a_2}S{O_4}}} = {n_{FeS{O_4}}} = 0,2mol\\ \to {m_{Fe{{[OH]}_2}}} = 18g\\ \to {m_{N{a_2}S{O_4}}} = 28,4g\\{m_{{\rm{dd}}}} = {m_{{\rm{dd}}FeS{O_4}}} + {m_{{\rm{dd}}NaOH}} – {m_{Fe{{[OH]}_2}}} = 352,8g\\ \to C{\% _{N{a_2}S{O_4}}} = \dfrac{{28,4}}{{352,8}} \times 100\%  = 8,05\% 

\end{array}\]

Đáp án:

\[\begin{array}{l}b,\\C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = 9,8\% \\C{\% _{FeS{O_4}}} = 14,4\% \\c,\\{m_{Fe{{[OH]}_2}}} = 18g\\C{\% _{N{a_2}S{O_4}}} = 8,05\% 

\end{array}\]

Giải thích các bước giải:

\[\begin{array}{l}Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\a,

\end{array}\]

Hiện tượng: Sắt [Fe] tan dần trong dung dịch và sinh ra khí Hidro [H2] làm sủi bọt khí. 

\[\begin{array}{l}b,\\{n_{Fe}} = 0,2mol\\ \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{FeS{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol\\ \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 19,6g\\ \to {m_{FeS{O_4}}} = 30,4g\\ \to {m_{{H_2}}} = 0,4g

\end{array}\]

\[\begin{array}{l}{m_{{\rm{dd}}}} = {m_{Fe}} + {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} - {m_{{H_2}}} = 210,8g\\ \to C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{19,6}}{{200}} \times 100\%  = 9,8\% \\ \to C{\% _{FeS{O_4}}} = \dfrac{{30,4}}{{210,8}} \times 100\%  = 14,4\% 

\end{array}\]

\[\begin{array}{l}c,\\FeS{O_4} + 2NaOH \to Fe{[OH]_2} + N{a_2}S{O_4}\\{n_{NaOH}} = 2{n_{FeS{O_4}}} = 0,4mol\\ \to {m_{NaOH}} = 16g\\ \to {m_{{\rm{dd}}NaOH}} = \dfrac{{16}}{{10\% }} \times 100\%  = 160g

\end{array}\]

\[\begin{array}{l}{n_{Fe{{[OH]}_2}}} = {n_{N{a_2}S{O_4}}} = {n_{FeS{O_4}}} = 0,2mol\\ \to {m_{Fe{{[OH]}_2}}} = 18g\\ \to {m_{N{a_2}S{O_4}}} = 28,4g\\{m_{{\rm{dd}}}} = {m_{{\rm{dd}}FeS{O_4}}} + {m_{{\rm{dd}}NaOH}} - {m_{Fe{{[OH]}_2}}} = 352,8g\\ \to C{\% _{N{a_2}S{O_4}}} = \dfrac{{28,4}}{{352,8}} \times 100\%  = 8,05\% 

\end{array}\]

n Fe=$\frac{11,2}{56}$ =0,2 mol

a.

Pt:Fe+H2SO4→FeSO4+H2↑

    0,2→0,2          0,2      0,2           mol

b.

V H2[đktc]=0,2.22,4=4,48 l

m FeSO4=0,2.152=30,4 g

c.

m ct H2SO4=0,2.98=19,6 g

C% H2SO4=$\frac{19,6}{200}$.100=9,8 %

-------------------Nguyễn Hoạt--------------------

Thao tác nào sau đây không được làm [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Dãy gồm các dẫn xuất của hiđrocacbon là [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Dãy gồm các hợp chất vô cơ [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Dãy gồm các hợp chất hữu cơ [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Dung dịch có nồng độ phần trăm là [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính khối lượng oxi đã phản ứng [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Thao tác nào sau đây không được làm [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Dãy gồm các dẫn xuất của hiđrocacbon là [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Dãy gồm các hợp chất vô cơ [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Dãy gồm các hợp chất hữu cơ [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Dung dịch có nồng độ phần trăm là [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính khối lượng oxi đã phản ứng [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho 11.2g kim loại sắt tác dụng vừa đủ với 200g dd H2SO4. Sau phản ứng thu được muối và khí thoát ra. a.Tính V khí [đktc] b.Tính C% dd axit đã dùng

c.Tính C% dd sau phản ứng

Các câu hỏi tương tự

Cho 11.2g kim loại sắt tác dụng vừa đủ với 200g dd H2SO4. Sau phản ứng thu được muối và khí thoát ra.
a.Tính V khí [đktc]
b.Tính C% dd axit đã dùng
c.Tính C% dd sau phản ứng

Video liên quan

Chủ Đề