Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7 8 gam kết tủa

Đặt câu hỏi với từ gạch chân [Hóa học - Lớp 5]

1 trả lời

Tính thể tích khí hiđro sinh ra [ở đktc] [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Công thức của A là? [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Có 400 ml dung dịch AgNO3 0,1M [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Cho 64g đồng ôxit sư với 1509 do Hcl của [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Tiến hành 2 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: cho 100 ml dung dịch AlCl 3  x [mol/l] tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2y mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 100 ml dd AlCl3 x [mol/l] tác dụng với 660 ml dd NaOH 1M thu được y mol kết tủa. Giá trị của x là

A. 1,7

B. 1,9

C. 1,8

D. 1,6

Cho 250 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 150 ml dung dịch AlCl3 1M sau phản ứng thu được m g kết tủa. Giá trị của m là

A. 11,7

B. 15,6

C. 19,5

D. 7,8

Cho 250 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 150 ml dung dịch  AlCl 3  1M sau phản ứng thu được m g kết tủa. Giá trị của m là

A. 11,7 

B. 15,6 

C. 19,5 

D. 7,8 

Cho 200 ml dung dịch E gồm A l C l 3  x mol/lít và A l 2 S O 4 3  y mol/lít tác dụng với 306 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,212 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 200 ml E tác dụng với dung dịch B a C l 2  [dư] thì thu được 16,776 gam kết tủa. Giá trị x, y lần lượt là

Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol lớn nhất của NaOH là ?

A. 1,7M

B. 1,9M

C. 1,4M

D. 1,5M

Sục 13,44 lít CO2 [ đktc] vào 200 ml dung dịch X gồm Ba[OH]2 1,5M và NaOH 1M . Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 200ml dung dịch BaCl2 1,2M; KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là

A. 47,28 gam 

B. 66,98 gam

C. 39,4 gam 

D. 59,1 gam

Sục 13,44 lít CO2 [ đktc] vào 200 ml dung dịch X gồm Ba[OH]2 1,5M và NaOH 1M . Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 200ml dung dịch BaCl2 1,2M; KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là

A. 47,28 gam    

B. 66,98 gam  

C. 39,4 gam   

D. 59,1 gam

Đáp án B

nAl[OH]3=0,1⇒nAl[OH]4-=0,02nNaOH=0,1.3+0,02.4=0,38[NaOH]=1,9

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 48

Vì nAlCl3=0,12 mol>nAl[OH]3=0,1 mol nên ta xét

TH1:AlCl3 dư, kết tủa chưa bị hòa tan

3 NaOH + AlCl3 -> 3NaCl + Al[OH]3

0,2x………………………………02x/3

=>nAl[OH]3=0,2x/3=0,1

Vậy x=1,5M

TH2:AlCl3 hết, Al[OH]3 tạo ra bị hòa tan một phần

[1] 3 NaOH + AlCl3 -> 3NaCl + Al[OH]3
0,36 0,12 [2] Al[OH]3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O 0,02——> 0,02 nAlCl3= 0,12 [mol] nAl[OH]3 [kết tủa] = 0,1 mol nAl[OH]3 [2] = 0,12 – 0,1 = 0,02 mol =>tổng nNaOH= 0,36 + 0,02= 0,38 mol

x = 0,38/ 0,2 = 1,9M

Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol lớn nhất của NaOH?

Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol lớn nhất của NaOH là ?

A. 1,7M

B. 1,9M

C. 1,4M

D. 1,5M

Đáp án:

\[{C_{M{\text{ NaOH}}}}  = 1,9M\]

Giải thích các bước giải:

 Ta có:

\[{n_{AlC{l_3}}} = 0,12.1 = 0,12{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{Al{{[OH]}_3}}} = \frac{{7,8}}{{78}} = 0,1{\text{ mol < }}{{\text{n}}_{AlC{l_3}}}\]

Để lượng \[NaOH\] lớn nhất thì phản ứng xảy ra:

\[AlC{l_3} + 3NaOH\xrightarrow{{}}Al{[OH]_3} + 3NaCl\]

\[AlC{l_3} + 4NaOH\xrightarrow{{}}NaAl{O_2} + 3NaCl + 2{H_2}O\]

Ta có:

\[{n_{NaAl{O_2}}} = {n_{AlC{l_3}}} - {n_{Al{{[OH]}_3}}} = 0,12 - 0,1 = 0,02{\text{ mol}}\]

\[ \to {n_{NaOH}} = 3{n_{Al{{[OH]}_3}}} + 4{n_{NaAl{O_2}}} = 0,1.3 + 0,02.4 = 0,38{\text{ mol}}\]

\[ \to {C_{M{\text{ NaOH}}}} = \frac{{0,38}}{{0,2}} = 1,9M\]

Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol lớn nhất của NaOH là ?

A. 1,7M

Đáp án chính xác

B. 1,9M

C. 1,4M

D. 1,5M

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề