Gọi S là tập hợp các số thực m sao cho với mỗi \[m \in S\] có đúng một số phức thỏa mãn \[\left| {z – m} \right| = 4\] và \[\frac{z}{{z – 6}}\] là số thuần ảo. Tính tổng của các phần tử của tập S.
A. 0
B. 12
C. 6
D. 14
Hướng dẫn
Chọn đáp án là A
Phương pháp giải:
Gọi \[z = a + bi\,\,\left[ {a;b \in R} \right]\], tìm điều kiện để \[\frac{z}{{z – 6}}\] là số thuần ảo.
Suy ra các đường biểu diễn z thỏa mãn yêu cầu bài toán, tìm điều kiện để các đường biểu diễn đó có 1 điểm chung duy nhất.
Lời giải chi tiết:
Giả sử \[z = a + bi\left[ {a,b \in R} \right],z \ne 6.\] M[a; b] là điểm biểu diễn z. Khi đó ta có
\[\frac{z}{{z – 6}} = \frac{{a + bi}}{{\left[ {a + bi} \right] – 6}} = \frac{{\left[ {a + bi} \right]\left[ {a – 6 – bi} \right]}}{{\left[ {a – 6 + bi} \right]\left[ {a – 6 – bi} \right]}} = \frac{{a\left[ {a – 6} \right] + {b^2} + i\left[ {b\left[ {a – 6} \right] – ab} \right]}}{{{{\left[ {a – 6} \right]}^2} + {b^2}}}\]
Để \[\frac{z}{{z – 6}}\] là số thuần ảo thì ta phải có \[a\left[ {a – 6} \right] + {b^2} = 0 \Leftrightarrow {a^2} – 6a + {b^2} = 0\,\,\,\,\left[ 1 \right]\]
Và \[{\left[ {a – 6} \right]^2} + {b^2} \ne 0\]. Suy ra điểm M thuộc đường tròn tâm \[I\left[ {3;0} \right]\] bán kính \[R = 3\].
Từ \[\left| {z – m} \right| = 4 \Leftrightarrow \left| {\left[ {a + bi} \right] – m} \right| = 4 \Leftrightarrow {\left[ {a – m} \right]^2} + {b^2} = 16\,\,\left[ 2 \right]\]
Suy ra M thuộc đường tròn tâm \[I’\left[ {m;0} \right];\] bán kính \[R’ = 4\].
Để có đúng 1 điểm M thỏa mãn thì hai đường tròn \[\left[ {I;R} \right];\,\,\left[ {I’;R’} \right]\] có 1 điểm chung duy nhất \[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}II’ = R + R’\\II’ = \left| {R – R’} \right|\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left| {m – 3} \right| = 7\\\left| {m – 3} \right| = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 10\\m = – 4\\m = 4\\m = 2\end{array} \right.\]
Với \[m = 2;m = 10\] loại do hai đường tròn tiếp xúc tại điểm \[\left[ {6;0} \right]\].
Vậy \[S = \left\{ { – 4;4} \right\}\]
Tổng các phần tử của S là \[4 – 4 = 0\]
Chọn A.
Tìm các giá trị thực của tham số m để số phức m3+3m2-4+[m-1]i là số thuần ảo.
A.
B.
C.
D.
Số phức \[z = a + bi\] có phần thực là:
Số phức \[z = \sqrt 2 i - 1\] có phần thực là:
Hai số phức \[z = a + bi,z' = a + b'i\] bằng nhau nếu:
Số phức liên hợp của số phức \[z = a - bi\] là:
Cho hai số phức \[z = a + bi,z' = a' + b'i\]. Chọn công thức đúng:
Tìm số phức có phần thực bằng $12$ và mô đun bằng $13$:
Cho số phức $z = 1 + \sqrt {3}i $. Khi đó
Cho số phức \[z = 3 - 4i\]. Modun của \[z\] bằng
Cho số phức $z = 1 + i + {i^2} + {i^3} + ... + {i^9}$. Khi đó:
Số phức liên hợp của số phức \[z = \dfrac{1}{{1 + i}}\] là:
Số phức nghịch đảo của \[z = 3 + 4i\] là:
Cho số phức \[z = 3 - 2i\], khi đó \[2z\] bằng
Số phức \[z = a + bi\] có phần thực là:
Số phức \[z = \sqrt 2 i - 1\] có phần thực là:
Hai số phức \[z = a + bi,z' = a + b'i\] bằng nhau nếu:
Số phức liên hợp của số phức \[z = a - bi\] là:
Cho hai số phức \[z = a + bi,z' = a' + b'i\]. Chọn công thức đúng:
Tìm số phức có phần thực bằng $12$ và mô đun bằng $13$:
Cho số phức $z = 1 + \sqrt {3}i $. Khi đó
Cho số phức \[z = 3 - 4i\]. Modun của \[z\] bằng
Cho số phức $z = 1 + i + {i^2} + {i^3} + ... + {i^9}$. Khi đó:
Số phức liên hợp của số phức \[z = \dfrac{1}{{1 + i}}\] là:
Số phức nghịch đảo của \[z = 3 + 4i\] là:
Cho số phức \[z = 3 - 2i\], khi đó \[2z\] bằng
VietJack
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Tìm các giá trị thực của tham số m để số phức \[z = {m^3} + 3{m^2} - 4 + \left[ {m - 1} \right]i\] là số thuần ảo.
A.
\[\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 2\end{array} \right.\].
B.
C.
D.
Cho số phức $z = {m^3} - 3m + 2 + \left[ {m + 2} \right]i.$ Tìm tất cả các giá trị thực của m để số phức z là số thuần ảo.
A.
B.
C.
D.