Chứng minh giá trị logic của tam đoạn luận

Bài tập suy luận logic đang là nội dung được rất nhiều bạn tìm kiếm. Vậy nên hôm nay Học Chuẩn sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung Bài tập suy luận logic | HƯỚNG DẪN SINH VIÊN _ BÀI TẬP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ LOGIC CỦA TAM ĐOẠN LUẬN ĐƠN _ NHANH CHÓNG VÀ DỄ HIỂU thông qua clip và bài viết dưới đây:

Mua khóa học này trên Unica: Mua Ngay

Mua khóa học này trên Kyna: Mua Ngay

Xác định giá trị của tam đoạn luận đơn. Nhanh chóng, dễ hiểu cho sinh viên. Tag: Bài tập suy luận logic, [vid_tags]

Cảm ơn các bạn đã theo dõi chủ đề Bài tập suy luận logic | HƯỚNG DẪN SINH VIÊN _ BÀI TẬP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ LOGIC CỦA TAM ĐOẠN LUẬN ĐƠN _ NHANH CHÓNG VÀ DỄ HIỂU. Học Chuẩn hy vọng đã giúp được bạn giải đáp được vấn đề, mọi thắc mắc hay comment xuống phía dưới.

Xem thêm: //hocchuan.com/category/khoa-hoc

TAM ĐOẠN LUẬNThực hiện bởi nhóm 7:GVHD:Ths. Nguyễn Thành NhânNỘI DUNG BÁO CÁO:1. Định nghĩa2. Cấu trúc của tam đoạn luận3. Các loại hình của tam đoạn luận4. Các kiểu của tam đoạn luận5. Các quy tắc của tam đoạn luận1. Định nghĩa•Tam đoạn luận là suy luận gián tiếp được cấu thành bởi hai tiền đề và kết luận đều là những phán đoán đơn, với đúng 3 thuật ngữ khác nhau.•VD: Mọi loài hoa đều là thực vậtCẩm chướng là một loài hoa Vậy, cẩm chướng là thực vật2. Cấu trúc của tam đoạn luận:Trong tam đoạn luận có 3 thuật ngữ cấu thành: •Thuật ngữ giữ vai trò làm chủ từ trong kết luận gọi là thuật ngữ nhỏ [ký hiệu là S]. •Thuật ngữ giữ vai trò vị từ [thuộc từ] trong trong kết luận gọi là thuật ngữ lớn [ký hiệu là P]. •Thuật ngữ có mặt trong cả 2 tiền đề nhưng không có trong kết luận gọi là thuật ngữ giữa [hay trung gian] [ký hiệu là M].•VDMọi loài hoa đều là thực vậtCẩm chướng là một loài hoa Vậy, cẩm chướng là thực vậtS: cẩm chướngM: loài hoaP: thực vật2. Cấu trúc của tam đoạn luận:Tiền đề chứa thuật ngữ lớn P gọi là tiền đề lớn [TĐL] hay đại tiền đề. Tiền đề chứa thuật ngữ nhỏ S gọi là tiền đề nhỏ [TĐN] hay tiểu tiền đề.TĐL: Mọi loài hoa [M] đều là thực vật [P]TĐN: Cẩm chướng [S] là một loài hoa [M] Vậy, cẩm chướng [S] là thực vật [P]2. Cấu trúc của tam đoạn luận:•Trong tam đoạn luận thuật ngữ trung gian [M] giữ vai trò liên kết giữa thuật ngữ lớn và thuật ngữ nhỏ, nhờ vậy mà rút ra kết luận. => Nó giữ vai trò quan trọng. •Vị trí nó khác nhau trong các tiền đề, có thể là chủ từ hoặc vị từ trong đại tiền đề và tiểu tiền đề. Căn cứ vào các vị trí [M] để xác định các loại hình của tam đoạn luận. => Có 4 loại hình của tam đoạn luận sau:3. Các loại hình của tam đoạn luận:•Loại hình 1: Gồm những tam đoạn luận có thuật ngữ trung gian [M] là chủ từ của tiền đề lớn và là vị từ của tiền đề nhỏ.Mọi bò sát là động vật máu lạnhRắn là một loài bò sát Vậy, rắn là động vật máu lạnh3. Các loại hình của tam đoạn luận:TĐL: M PTĐN:S M KL: S P Sơ đồ biểu diễn loại hình 13. Các loại hình của tam đoạn luận:•Loại hình hai: Gồm những tam đoạn luận trong đó thuật ngữ trung gian [M] giữ vị trí vị từ trong cả hai phán đoán tiền đề.•VD: Mọi loài thú đều nuôi con bằng sữaGà không nuôi con bằng sữa Vậy, gà không phải là thú3. Các loại hình của tam đoạn luận:TĐL: P MTĐN:S M KL: S P Sơ đồ biểu diễn loại hình 23. Các loại hình của tam đoạn luận:•Loại hình ba: Gồm những loại tam đoạn luận trong đó có thuật ngữ trung gian [M] giữ vị trí chủ từ trong cả hai phán đoán tiền đề.•VD: Cá heo là động vật thuộc lớp thúCá heo sống dưới nước Có động vật thuộc lớp thú sống dưới nước3. Các loại hình của tam đoạn luận:TĐL: M PTĐN:M S KL: S P Sơ đồ biểu diễn loại hình 33. Các loại hình của tam đoạn luận:•Loại hình bốn: Gồm những tam đoạn luận trong đó có thuật ngữ trung gian [M] giữ vai trò là vị từ trong tiền đề lớn và là chủ từ trong tiền đề nhỏ.•VD:Cây xanh có trao đổi chấtCó trao đổi chất là sinh vật Có sinh vật là cây xanh3. Các loại hình của tam đoạn luận:TĐL: P MTĐN:M S KL: S P Sơ đồ biểu diễn loại hình 43. Các loại hình của tam đoạn luận:Bảng tổng hợp 4 loại hình của tam đoạn luận:Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4M PS MP MS MM PM SP MM SS P S P S P S P4. Các kiểu của tam đoạn luận:•Kiểu của tam đoạn luận là hình thức cụ thể của tam đoạn luận cho ta biết các phán đoán tiền đề và kết luận thuộc dạng nào trong 4 dạng phán đoán đơn.•Trên lý thuyết mỗi kiểu tam đoạn luận có 3 phán đoán và mỗi phán đoán sẽ nhận một trong 4 dạng phán đoán đơn A, I, E, O nên tổng cộng ta sẽ có 43= 64 kiểu tam đoạn luận. Kết hợp với 4 loại hình của tam đoạn luận ta sẽ có 64∗4 = 256 kiểu tam đoạn luận. Đó là trên lý thuyết còn trên thực tế ta có 19 kiểu tam đoạn luận hợp quy tắc logic.Chữ cái thứ nhất cho biết kiểu của phán đoán đại tiền đề, chữ cái thứ hai cho biết kiểu của phán đoán tiểu tiền đề, chữ cái thứ ba cho biết kiểu của phán đoán kết luận.Hình 1 AAA, EAE, AII, EIO.Hình 2 EAE, AEE, EIO, AOO.Hình 3 AAI, IAI, AII, EAO, OAO, EIO.Hình 4 AAI, AEE, IAI, EAO, EIO.4. Các kiểu của tam đoạn luận:5.1 Quy tắc chung•Quy tắc 1: Trong mỗi tam đoạn luận chỉ có ba thuật ngữ kết thành, không được hơn không được kém. Nếu chỉ có 2 thuật ngữ thì đó là suy luận trực tiếp. Nếu bốn thuật ngữ thì phạm lỗi logic thừa khái niệm.5. Các quy tắc của tam đoạn luận:•VD:Vật chất tồn tại vĩnh viễnCái bàn là vật chất Vậy cái bàn tồn tại vĩnh viễn* Thuật ngữ vật chất ở hai tiền đề có hai nghĩa khác nhau nên đây là hai thuật ngữ khác nhau, nên tam đoạn luận có hơn ba thuật ngữ.5. Các quy tắc của tam đoạn luận:•Quy tắc 2: Thuật ngữ trung gian [M] có mặt trong hai tiền đề phải chu diên ít nhất một lần.•VD:Mọi kim loại đều là chất dẫn điện.Nước là chất dẫn điện. Vậy nước là kim loại.* Kết luận sai lầm, vì thuật ngữ giữa “chất dẫn điện” không chu diên trong cả hai tiền đề5. Các quy tắc của tam đoạn luận:•Quy tắc 3: Thuật ngữ không chu diên trong tiền đề thì không được chu diên trong kết luận.•VD:Mọi SV đều học ngoại ngữLan không là sinh viên Vậy Lan không học ngoại ngữ.•Thuật ngữ P [học ngoại ngữ] ở tiền đề không chu diên nhưng ở kết luận lại là chu diên. 5. Các quy tắc của tam đoạn luận:•Quy tắc 4: Nếu hai phán đoán đều là phán đoán phủ định thì không thể suy ra câu kết luận.•VD:Mọi động vật thì không quang hợpNấm không phải là động vậtKhông thể rút ra được kết luận từ hai phán đoán khẳng định riêng này5. Các quy tắc của tam đoạn luận:•Quy tắc 5: Một trong hai tiền đề là PĐ phủ định thì kết luận là PĐ phủ định.•VD:Người học giỏi là người siêng năngAn không phải là người siêng năng An không phải là người học giỏi5. Các quy tắc của tam đoạn luận:•Quy tắc 6: Hai phán đoán tiền đề là phán đoán riêng thì không thể suy ra câu kết luận. [Phải có ít nhất một tiền đề là phán đoán chung].•VD:Một số loài chim không biết bayBồ câu là chimKhông thể rút ra được kết luận từ hai phán đoán khẳng định riêng này . [Vì thuật ngữ trung gian không làm được vai trò chỉ lên mối quan hệ giữ hai thuật ngữ cùng có trong tam đoạn luận]. 5. Các quy tắc của tam đoạn luận:

Video liên quan

Chủ Đề