Có 10 thùng mỗi thùng có 50 gói đường mỗi gói đường cân nặng 2 kg hỏi có bao nhiêu kg đường

Giải Toán 4 VNEN Bài 34: Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số tận cùng là chữ số 0.

Trang trước Trang sau

Câu 1. Chơi trò chơi "Tính nhanh"

Có các thẻ, mỗi thẻ yêu cầu tính giá trị của một biểu thức.

Vận dụng tính chất giao hoán hoặc tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận tiện nhất.

Ví dụ mẫu:

15 + 74 + 85 = [15 + 85] + 74 = 100+ 74 = 174

635 + 100 + 900 = 635 + [100 + 900] = 635 + 1000 = 1635

743 + 200 + 57 = [743 + 57] + 200 = 800 + 200 = 1000

Câu 2. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm trong bảng

Trả lời:

b. Giá trị của [a x b] x c = a x [b x c]

c. Ta thấy giá trị của [a x b] x c và của a x [b x c] luôn bằng nhau.

Câu 3. Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp:

a. [3 x 5] x 2 = 3 x [.... x ....]

b. [5 x 2] x 7 = .... x [2 x 7]

Trả lời:

a. [3 x 5] x 2 = 3 x [5 x 2]

b. [5 x 2] x 7 = 5 x [2 x 7]

Câu 1. [trang 84 Toán 4 VNEN Tập 1]. Không thực hiện phép tính, nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau:

Trả lời:

Câu 2. [trang 85 Toán 4 VNEN Tập 1]. Tính bằng hai cách theo mẫu:

Trả lời:

Câu 3. [trang 85 Toán 4 VNEN Tập 1]. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

Trả lời:

17 x 5 x 2 = 17 x [5 x 2] = 17 x 10 = 170

2 x 36 x 5 = [2 x 5] x 36 = 10 x 36 = 360

123 x 20 x 5 = 123 x [ 20 x 5] = 123 x 100 = 12300

50 x 71 x 2 = [50 x 2] x 71 = 100 x 71 = 7100

50 x 2 x 41 = [50 x 2] x 41 = 100 x 41 = 4100

5 x 7 x 4 x 2 = [5 x 2] x [4 x 7] = 10 x 28 = 280

Câu 4. [trang 85 Toán 4 VNEN Tập 1]. Tính:

Trả lời:

Câu 5. [trang 85 Toán 4 VNEN Tập 1]. Giải bài toán sau bằng hai cách

Có 8 ô tô chở hàng. Mỗi ô tô chở 4 kiện hàng. Mỗi kiện hàng chứ 25 ấm điện. Hỏi 8 ô tô đó chở bao nhiêu ấm điện?

Trả lời:

Cách 1:

8 ô tô chở số kiện hàng là: 8 x 4 = 32 [kiện hàng]

Vậy 8 ô tô chở số ấm điện là: 32 x 25 = 800 [ấm điện]

Đáp số: 800 ấm điện

Cách 2:

Mỗi ô tô chở số ấm điện là: 4 x 25 = 100 [ấm điện]

Vậy 8 ô tô chở số ấm điện là: 100 x 8= 800 [ấm điện]

Đáp số: 800 ấm điện

Câu 1. [trang 85 Toán 4 VNEN Tập 1]. Nhìn nhanh, đặt bài toán rồi giải bài toán đó [hình trang 85 sgk]

Trả lời:

Bài toán:

Một thùng cát tông có 50 gói đường tinh luyện. Mỗi gói đường nặng 2kg. Hỏi thùng đó có tất cả bao nhiêu kg đường?

Bài giải:

Thùng đó có tất cả số kg đường là:

50 x 2 = 100 [kg]

Đáp số: 100 kg

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 4 chương trình VNEN hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Luyện tập toán lớp 4 tìm số trung bình cộng

1. Ví dụ về toán lớp 4 bài tìm số trung bình cộng của 2 số

Ví dụ:Tìm trung bình cộng của 2 số 14 và 28

  • Tổng của 2 chữ số là: 14 + 28= 42
  • Số các số hạng là 2

=> Trung bình cộng của 2 số đã cho là : 42 : 2= 21

Từ ví dụ trên, chúng ta suy ra được cách tìm số trung bình cộng của 2 số

  • Bước 1: Tính tổng của 2 số hạng đã cho
  • Bước 2: Lấy tổng đó chia cho 2 ta được số trung bình cộng của 2 số đó
  • Bước 3: Kết luận.

Số trung bình cộng của 2 số = [Số thứ nhất + số thứ 2] : 2

2. Ví dụ về tìm số trung bình cộng của 3 số

Ví dụ:Tìm số trung bình cộng của 3 số 17, 13, 15

  • Tổng của 3 số trên là: 17 + 13 + 15= 45
  • Số các số hạng là 3

=>Trung bình cộng của 3 số đã cho là: 45 : 3 = 15

Rút ra cách tìm số trung bình cộng của 3 số:

  • Bước 1: Tính tổng của 3 số hạng đã cho
  • Bước 2: Lấy tổng đó chia cho 3 ta được số trung bình cộng của 3 số đó
  • Bước 3: Kết luận.

Số trung bình cộng của 3 số = [Số thứ nhất + số thứ 2 + số thứ 3] : 3


3. Quy tắc tìm số trung bình cộng trong toán lớp4

Quy tắc tìm số trung bình cộng:

Giải bài toán lớp 4 tìm số trung bình cộng

  • Bước 1: Xác định các số hạng có trong bài toán
  • Bước 2: Tính tổng các số hạng vừa tìm được
  • Bước 3: Trung bình cộng = Tổng các số hạng : số các số hạng có trong bài toán
  • Bước 4: Kết luận

Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

4. Dạng toán trung bình cộng lớp 4 có lời giải:

4.1. Bài tập vận dụng:

Bài 1:Tìm số trung bình cộng của các số sau:

a] 79, 19

b] 21, 30, 45

Bài 2:Trường Tiểu Học Võ Thị Sáu có 3 lớp tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng được 17 cây, lớp 4B trồng được 13 cây, lớp 4C trồng được 15 cây. Hỏi trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Bài 3:

a] Số trung bình cộng của hai số bằng 9. Biết một trong hai số đó bằng 12. Tìm số kia.

b] Số trung bình cộng của hai số bằng 28. Biết một trong hai số đó bằng 30. Tìm số kia.

4.2. Giải toán lớp 4 tìm số trung bình cộng

Bài 1:

Áp dụng quy tắc tìm số trung bình cộng của 2 số và của 3 số.

a] Số trung bình cộng của 79 và 19 là: [79 + 19] : 2= 49

b] Số trung bình cộng của 21; 30 và 45 là: [21+30+45] : 3= 96 : 3= 32

Bài 2:

Có lớp 4A, 4B, 4C tham gia trồng cây nên số các số hạng là 3

Tổng các số hạng bằng tổng số cây mà 3 lớp đã trồng: 17 + 13 + 15 = 45 [cây]

Trung bình mỗi lớp trồng được số cây: 45 : 3 = 15 [cây]

Bài 3:

  • Muốn tìm tổng các số ta lấy trung bình cộng nhân với số các số hạng.
  • Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

a] Tổng của hai số là: 9 x 2 = 18.

Số cần tìm là: 18 – 12 = 6

b] Tổng của hai số là: 28 x 2 = 56

Số cần tìm là: 56 – 30 = 26

🔢 GIA SƯ TOÁN

Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 có đáp án [7 đề]

Đề 1: thi học kì 1 môn Toán lớp 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM [3 điểm]

Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau:

Câu 1: Số chín trăm mười hai viết là:

A. 92

B. 902

C. 912

Câu 2: Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?

A. 8 lần

B. 7 lần

C. 9 lần

Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:

A. 102

B. 101

C. 123

Câu 4: Giá trị của biểu thức 840 : [2 + 2] là:

A. 210

B. 220

C. 120

B. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1: [2 điểm] Đặt tính rồi tính

533 + 128

728 – 245

172 x 4

798 : 7

Bài 2: [2 điểm] Tìm x biết:

a. 90 : x = 6

b. x : 5 = 83

Bài 3:[2 điểm] Người ta xếp 100 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp có 5 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng mỗi thùng 4 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: [1 điểm] Xét quan hệ các số trong một hình tròn sau rồi điền số thích hợp vào chỗ dấu chấm hỏi?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề 1

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đáp án C

Câu 2: Đáp án B

Câu 3: Đáp án A

Câu 4: Đáp án A

B. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1:

533 + 128 = 661

728 – 245 = 483

172 x 4 = 688

798 : 7 = 114

Bài 2: [2 điểm] Tìm x biết:

a. 90 : x = 6

=> x = 90 : 6 = 15

b. x : 5 = 83

x = 83 x 5 = 415

Bài 3:

Có số hộp là: 100 : 5 = 20 [hộp]

Có số thùng bánh là: 20 : 4 = 5 [thùng]

Đáp số: 5 thùng

Bài 4:

Số ở ô to là hiệu của hai số ở hai ô nhỏ.

Như vậy ở ô thứ 3 ta có: ? – 24 = 76 => Số cần điền là 76 + 24= 100.

Đề 2: thi học kì 1 môn Toán lớp 3

I/ Phần trắc nghiệm: [4 điểm]

Khoanh tròn vào đáp án đúng

1. Giá trị biểu thức: 789 – 45 + 55 là:

A.100

B.799

C. 744

D. 689

2. Giá trị biểu thức: 930 – 18 : 3 là:

A. 924

B. 304

C. 6

D. 912

3. 7m 3 cm = ……. cm:

A. 73

B. 703

C. 10

D. 4

4. Có 750 quyển sách sách xếp đều vào 5 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?

A. 75 quyển

B. 30 quyển

C. 60 quyển

D. 125 quyển

5. Có 7 con vịt, số gà nhiều hơn số vịt 56 con. Hỏi số vịt bằng một phần mấy số gà?

A. 1/2

B. 1/9

C. 2/3

D. 1/6

6. Một chiếc bìa hình chữ nhật có chiều dài 25 dm, chiều rộng 1dm. Chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề – xi – mét?

A. 52dm

B.70cm

C.7dm

D. 70 dm

7. Hình vẽ dưới đây có mấy góc vuông?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

8.8 x 7 x = 108 x 7 = 756

x x 7 = 357 => x = 357 : 7 = 51

Bài 3:

Số gạo đã bán là: 453 x 1/3 = 151

Cửa hàng còn lại số kg gạo là:

453 – 151 = 302 [kg]

Đáp số: 302 kg.

🔢 GIA SƯ TOÁN

Đề 3: thi học kì 1 môn Toán lớp 3

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a] Số liền trước của 130 là:

A. 131

B. 140

C. 129

D. 120

b] Một cái ao hình vuông có cạnh 6 m. Chu vi của hình vuông đó là:

A. 24m

B.36 m

C. 10 m

D. 12 cm

c] 9m 8cm = …. cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:

A. 98

B. 908

C. 980

D . 9080

d] Gấp 7 lít lên 10 lần thì được:

A. 15 lít

B. 49 lít

C. 70 lít

D. 65 lít

Câu 2. Số nhỏ nhất có 4 chữ số là:

A. 1011

B. 1001

C. 1000

D. 1111

Câu 3. Nhà em có 24 con gà. Số vịt nhiều hơn số gà là 2 con. Hỏi nhà em có bao nhiêu con vịt?

A. 8 con

B. 10 con

C. 12 con

D. 22 con

Câu 4:

549 + X = 1326

X – 636 = 5618

Bài 5:Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

Bài giải:

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 6:Một cửa hàng nhập về 168 bao đường và chia đều vào 3 kho, sau đó lại nhập thêm vào mỗi kho 16 bao đường và bán hết số bao đường trong 2 kho. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao đường?

Bài giải:

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề 3

Bài 1:

a, Đáp án C

b, Đáp án A

c, Đáp án B

d, Đáp án C

Bài 2: C

Bài 3: D. 26 con

Số con vịt là: 24 + 2= 26 con vịt

Bài 4:

549 + X = 1326

X = 1326 – 549

X = 777

X – 636 = 5618

X = 5618 + 636

X = 6254

Đề 4: Thi học kì 1 môn Toán lớp 3

A/ Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. 0,5đ [M1]: Số lớn nhất trong các số: 1345, 1543, 1435, 1354 là:

a. 1345

b. 1435

c. 1354

d. 1543

Câu 2. 0,5đ [M1]: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được 7m2cm = … cm là:

a. 72cm

b. 702cm

c. 720cm

d. 725cm

Câu 3. 0,5đ [M1]: Một phần tư [1/4 ] của 12m là:

a. 48m

b. 3m

c. 16m

d. 8m

Câu 4. 1đ [M1]: Phép tính chia nào dưới đây có kết quả là 7?

a. 28 : 7

b. 48 : 6

c. 81 : 9

d. 56 : 8

Câu 5. 0,5đ [M2]: x : 6 = 3 [dư 2], giá trị của x là:

a. 18

b. 2

c. 20

d. 21

Câu 6: 1đ [M2]: Hình bên có:

a. 3 góc vuông

b. 4 góc vuông

c. 5 góc vuông

d. 6 góc vuông

B/ Phần tự luận

Câu 7: 2đ [M2]: Đặt tính rồi tính

235 + 312

692 – 579

128 x 4

168: 6
…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 8: 1đ [M3] Tính giá trị của biểu thức:

a] 84 : [23 – 20]

b] 276 + 17 x 3

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 9.2đ[ M3] Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 207 quyển sách, Số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 10; 1đ [ M4]

Tìm một số, biết rằng lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 8 và dư là 7

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………….

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán đề số 4

A/ Phần trắc nghiệm:

Câu 1: Đáp án d

Câu 2: Đáp án b

Câu 3: Đáp án b

Câu 4: Đáp án d

Câu 5: Đáp án c

Câu 6: Đáp án c

B/ Phần tự luận

Câu 7:

235 + 312 = 547

692 – 579 = 113

128 x 4 = 512

168 : 6 = 28

Câu 8:

a] 84 : [23 – 20] = 28

b] 276 + 17 x 3 = 327

Câu 9:

Tổng số sách có trong 5 thùng là:

5 x 207 = 1035 [quyển sách]

Mỗi thư viện được chia số quyển sách là:

1035 : 9 = 115 [quyển sách]

Đáp số: 115 quyển sách

Câu 10:

Gọi số cần tìm là x.

Theo bài ra ta có:

x = 8 x 5 + 7 = 47

Vậy số cần tìm là 47.

✅ ĐỀ THI HỌC KỲ 2 LỚP 2 MÔN TOÁN

Đề 5: Thi học kì 1 môn Toán lớp 3

Em khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng[ hoặc làm theo yêu cầu]

Câu 1: [M1] [1 điểm]

a. Chữ số 4 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu ?

A . 4

B. 40

C. 400

D. 840

b. Giá trị của biểu thức [215 + 31] : 6 là bao nhiêu?

A. 41

B. 40

C. 31

D. 14

Câu 2: [M1] [1 điểm]

Trong phép chia cho 9, số dư lớn nhất có thể được là số nào?

A. 10

B. 8

C. 7

D. 1

Câu 3: [M2] ] [1 điểm]

a. Trên 1 đĩa cân ta đặt 3 quả cân loại 500g; 200g; 100g. Trên đĩa kia người ta đặt 4 quả táo thì cân thăng bằng. Hỏi 4 quả táo đó nặng bao nhiêu gam?

A. 500g

B. 800g

C. 600g

D. 700g.

b. 9m 8cm = …. cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là số nào?

A. 98

B. 980

C. 908

D . 9080

Câu 4: [M1] [1đ]

a. Hình bên có bao nhiêu góc vuông?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

b. Một cái sân hình vuông có cạnh là 5m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét?

A. 30m

B. 20 m

C. 15m

D. 10m

Câu 5: [M3] [1đ] Tuổi mẹ là 36 tuổi, Tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?

A. 6 tuổi

B. 7 tuổi

C. 8 tuổi

D. 9 tuổi

Câu 6: [M3] [1đ] Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà?

A. 3 cái

B. 4 cái

C. 5 cái

D. 6 cái

Câu 7 : [M2] [1đ] Đặt tính rồi tính:

487 + 204

660 – 251

124 x 3

847 : 7

Câu 8 : [M2] [ 1 điểm] Tìm x :

a] x + 86 = 144

b] 570 : x = 5

…………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..

Câu 9:[ M3] [1đ] Bao thứ Nhất đựng 104 kg gạo, bao thứ Hai đựng được gấp 5 lần bao thứ Nhất. Hỏi cả hai bao đựng được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..

Câu 10: [M4] [1đ] Phép chia có số chia là số lớn nhất có một chữ số, thương là số nhỏ nhất có hai chữ số, số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia trong phép chia đó.

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán đề số 5:

Câu 1:

a, Đáp án B

b, Đáp án A

Câu 2: Đáp án B

Câu 3:

a, Đáp án B

b, Đáp án C

Câu 4:

a, Đáp án C

b, Đáp án B

Câu 5: Đáp án D

Câu 6: Đáp án B

Câu 7:

487 + 204 = 691

660 – 251 = 409

124 x 3 = 372

847 : 7 = 121

Câu 8 :

a] x + 86 = 144

x = 144 – 86

x = 58

b] 570 : x = 5

x = 570 : 5

x = 114

Câu 9:

Bao thứ Hai đựng được số kg gạo là:

104 x 5 = 520 [kg]

Cả hai bao đựng được số kg là:

104 + 520 = 624 [kg]

Đáp số: 624 kg

Câu 10:

Số chia là số lớn nhất có một chữ số. Vậy số chia là 9

Thương là số nhỏ nhất có hai chữ số. Vậy thương là 10

Số dư là số dư lớn nhất có thể. Vậy số dư là 8

Gọi số bị chia trong phép chia đó là xx Ta có:

x = 10 x 9 + 8 = 98

Vậy số bị chia cần tìm là 98.

Đề 6: Thi học kì 1 môn Toán lớp 3

A/ TRẮC NGHIỆM: 7 điểm

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng [câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7]

Câu 1: Đồng hồ chỉ : [M1 – 1đ]

A. 10 giờ 10 phút

B. 10 giờ 19 phút

C. 2 giờ 10 phút

D. 10 giờ 2 phút

Câu 2: Giá trị của biểu thức 45 + 27 : 3 là: [M2 – 1đ]

A. 24

B. 36

C. 54

D. 55

Câu 3 : 3m 8cm = …. cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: [M2 – 1đ]

A. 38

B. 380

C. 308

D. 3800

Câu 4: Khung của một bức tranh là hình vuông có cạnh 50 cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét? [M3 – 1đ]

A. 200 m

C. 2 m

B. 20 m

D. 2000 m

Câu 5: Hình MNPQ [Hình bên] có số góc vuông là: [M1 -1đ]

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6: Chu vi hình vuông có cạnh 5cm là : [M1 – 1đ]

A. 5cm

B. 10cm

C. 15cm

D. 20cm

Câu 7 : Trong các số 24,51,62,77 số chia cho 5 có số dư lớn nhất là số nào? [M4 – 1đ]

A. 24

B. 51

C. 62

D. 77

Câu 8: Trong một phép chia có số chia là 8, thương bằng 24 và số dư là 7.Số bị chia là: [M3 – 1đ]

A. 199

B. 119

C. 191

D. 991

PHẦN II : TỰ LUẬN

Câu 1: Đặt tính rồi tính: [M2 – 1đ]

a] 106 x 8

b] 480 : 6

Câu 2: Một cửa hàng có 104kg gạo, cửa hàng đã bán đi 1/4kg gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? [M3 -1 đ]

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề 6

I. Trắc nghiệm

Câu 1: câu A [1đ]

Câu 2: câu C [1đ]

Câu 3: câu C [1đ]

Câu 4: câu C [1đ]

Câu 5 : câu B [1đ]

Câu 6 : câu D [1đ]

Câu 7 : câu A [1đ]

Câu 8 : câu A [1đ]

II. Tự luận:

Câu 1: [1đ]

– Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1,0 điểm

– Nếu chỉ ghi kết quả đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm

a] 848 b] 80

Câu 2: [1đ]

Bài giải

Cửa hàng đã bán đi số gạo là: [0.25]

104:4 =26[kg] [0.25]

Cửa hàng còn lại số gạo là: [0.25]

104- 26 = 78[kg] [0.25]

Đáp số: 78 kg

✅ ĐỀ THI MÔN TOÁN LỚP 2 HỌC KỲ 1

Đề 7 thi học kì 1 môn Toán lớp 3

A/ TRẮC NGHIỆM: 8 điểm

Câu 1:[1 điểm]:Nối phép tính với số là kết quả đúng: [M1 – 1đ]

Câu 2: 7m 3 cm = ……. cm: [M2 – 1đ]

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

A. 73

B. 703

C. 10

D. 4

Câu 3: Kết quả phép chia 575 : 5 là: [M1 – 1đ]

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

A. 125

B. 215

C. 511

D. 115

Câu 4: Hình bên có…góc vuông: [M2 – 1đ]

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

A. 4

B. 5

C. 8

D. 6

Câu 5: Số lớn là 54; số bé là 6. Số lớn gấp mấy lần số bé ? [M1 – 1đ]

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

A. 9

B. 7

C. 8

D. 6

Câu 6: Hình chữ nhật có chu vi là 24cm,chiều dài là 8cm.Hỏi chiều rộng dài bao nhiêu xăng-ti-mét ? [M3 – 1đ]

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

A. 32 cm.

B: 12 cm.

C. 4 cm.

D. 192 cm

Câu 7: Số a là số bé nhất mà [88 – a] ta được số chia hết cho 5 vậy a là số nào? [M4 – 1đ]

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 8: Giá trị của biểu thức: 210 + 39 : 3 là: [M3 – 1đ]

A. 213

B. 223

C. 232

D. 214

PHẦN II : TỰ LUẬN

Câu 1: Đặt tính rồi tính: [M2 – 1đ]

a] 105 x 8

b] 852 : 3

Câu 2:Một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được 345 kg gạo, buổi chiều bán bằng 1/3 số gạo bán buổi sáng. Hỏi cả ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki lô gam gạo? [M3 – 1đ]

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán đề số 7

I. Trắc nghiệm

Câu 1: [1 điểm]: Nối mỗi phép tính đúng [0.25đ]

Câu 2: câu B [1đ]

Câu 3: câu D [1đ]

Câu 4: câu B [1đ]

Câu 5 : câu A [1đ]

Câu 6 : câu C [1đ]

Câu 7 : câu A [1đ]

Câu 8 : câu B [1đ]

II. Tự luận:

Câu 1: [1đ]

– Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1,0 điểm

– Nếu chỉ ghi kết quả đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm

a] 840 b] 284

Câu 2: [1đ]

Bài giải

Cửa hàng đã bán đi số gạo là: [0.25]

104 : 4 =26 [kg] [ 0.25]

Cửa hàng còn lại số gạo là: [0.25]

104 – 26 = 78[kg] [ 0.25]

Đáp số: 78 kg

Đề 8 thi học kì 1 môn Toán lớp 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh trước câu trả lời đúng

Câu 1 [1đ]: M1

a. Số nào lớn nhất trong các số sau:

A. 295

B. 592

C. 925

D. 952

b. Số liền sau của 489 là:

A. 480

B. 488

C. 490

D. 500

Câu 2 [1đ]: M2

a. Chu vi hình chữ vuông có cạnh 4cm là

A. 8

B. 8cm

C. 16

D. 16cm

b. 5hm + 7 m có kết quả là:

A. 57 m

B. 57 cm

C. 507 m

D. 507 cm

Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S [1đ]

a. Phép chia cho 7 có số dư lớn nhất là 7. M1

b. Tháng 2 một năm có 4 tuần và 1 ngày. Tháng 2 năm đó có 29 ngày. M2

B. PHẦN TỰ LUẬN:

Bài 1 [2đ]: Đặt tính rồi tính: [M2]

a. 492 + 359

b. 582 – 265

c. 114 x 8

d. 156 : 6

Bài 2: [ 1 đ] Tính giá trị biểu thức: [M3]

a. 139 + 603 : 3

……………………

……………………

……………………
b. 164 : [32: 8]

……………………

……………………

……………………

Bài 3 [1đ]: Tìm X [M3]

a. X – 258 = 347

……………………

……………………

……………………

b. X x 9 = 819

……………………

……………………

……………………
Bài 4 [2đ]:Cửa hàng gạo có 232kg gạo. Cửa hàng đã bán đi 1/4 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo? [M3]

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Bài 5 [1đ]:

a. Tìm một số biết rằng. Lấy số đó nhân với số lớn nhất có 1 chữ số thì được 108 [M4]

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

b. Tính nhanh: [M4]

115 + 146 + 185 + 162 + 138 + 154

…………………………………………………………………………………………

Đáp ánĐề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán

A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi đáp án đúng 0,5 đ

Câu 1:a. D. 952 b. C. 490

Câu 2a. D. 16cm b. C. 507 m

Câu 3:a. S b. Đ

B. PHẦN TỰ LUẬN:

Bài 1 [2đ]:Mỗi phép tính đúng 0,5 đ

Bài 2: [1 đ] Mỗi phần đúng được 0,5đ

c. 139 + 603 : 3

= 139 + 201

= 340

d. 164 : [ 32: 8 ]

= 164 : 4

= 41

Bài 3 [1đ]: Mỗi phần đúng được 0,5đ

a. X – 258 = 347

X = 347 + 258

X = 605

b. X x 9 = 819

X = 819 : 9

X = 91

Bài 4 [2đ]:

Bài giải

Cửa hàng đã bán đi số gạo là : 0,5đ

232: 4 = 58 [kg] 0,5đ

Cửa hàng còn lại số gạo là : 0,25đ

232 – 58 = 174 [kg] 0,5đ

Đáp số: 174kg gạo 0,25đ

Bài 5[1đ]: Mỗi phần đúng 0,5 đ

a. Số lớn nhất có 1 chữ số là 9

Số cần tìm là: 108 : 9 = 12

b. Tính nhanh:

115 + 146 + 185 + 162 + 138 + 154

= [115 + 185] + [146 + 154] + [162 + 138]

= 300 + 300 + 300 = 300 x 3 = 900

Đề 9

TRƯỜNG TIỂU HỌC…………….Họ và tên:………….……………………….ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học … Môn: Toán – Lớp 3 Thời gian làm phần viết: 40 phút

A. Trắc nghiệm [6 điểm]

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1:[1,0 điểm] Kết quả của phép tính 540 – 40 là:

A. 400

B. 500

C. 600

Câu 2: [ 1,0 điểm] Kết quả của phép tính 50g x 2 là:

A. 100g

B. 200g

C. 100g

Câu 3:[1 điểm] Bao gạo 45 kg cân nặng gấp số lần bao gạo 5kg là:

A. 9 lần

B. 9

C. 8 lần

Câu 4:[1 điểm] Tìm x, biết: 56 : x = 8

A. x = 5

B. x = 6

C. x = 7

Câu 5:[1 điểm] 30 + 60 : 6 = … Kết quả của phép tính là:

A. 15

B. 40

C. 65

Câu 6:[ 1 điểm] Hình bên có số góc vuông là:

A. 2

B. 3

C. 4

B. Tự luận : [4 điểm]

Câu 7: [ 1 điểm] Đặt tính rồi tính:

a] 203 x 4

…………….. ……………..

…………….. ……………..

…………….. ……………..

b] 684 : 6

…………….. ……………..

…………….. ……………..

…………….. ……………..

Câu 8.[2 điểm] Một cửa hàng buổi sáng bán được 412 m vải, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 282 m vải. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Bài giải

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

Câu 9.[1 điểm] Lớp 3A có 34 học sinh, cần chia thành các nhóm, mỗi nhóm có không quá 6 học sinh. Hỏi có ít nhất bao nhiêu nhóm?

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

Đáp án

A. Phần trắc nghiệm [6 điểm]

Mỗi câu khoanh đúng được 1,0 điểm

Câu 1:B

Câu 2: C

Câu 3:A

Câu 4:C

Câu 5:B

Câu 6:A

B. PHẦN TỰ LUẬN [4,0 điểm]:

Câu 7.[1,0 điểm] : Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm:

a] 812

b] 114

Câu 8. [2,0 điểm] :

Giải :

Buổi chiều cửa hàng bán được số mét vải là: [ 0,25 điểm]

412 – 282 = 130 [m] [ 0,75 điểm]

Cả hai buổi cửa hàng bán được số mét vải là: [0,25 điểm]

412 + 130 = 542 [ m] [ 0,5 điểm]

Đáp số: 542 mét vải [ 0,25 điểm]

Câu 9.HS nêu đúng : Có thể chia được ít nhất 6 nhóm học sinh [1,0 điểm]

Video liên quan

Chủ Đề