Một mảnh vườn hình tròn tâm O bán kính 6m. Người ta cần trồng cây trên dải đất rộng 6m nhận O làm tâm đối xứng, biết kinh phí trồng cây là 70.000 đồng/ m2. Hỏi cần bao nhiêu tiền để trồng cây trên dải đất đó [số tiền được làm tròn đến hàng đơn vị].
Câu hỏi
Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh?
- A \[C_{10}^2.\]
- B \[A_{10}^2\]
- C \[{10^2}.\]
- D \[{2^{10}}.\]
Phương pháp giải:
Chọn \[k\] học sinh trong số \[n\] học sinh có số cách chọn là: \[C_n^k\] cách chọn.
Lời giải chi tiết:
Số cách chọn \[2\] học sinh trong \[10\] học sinh là:\[C_{10}^2\] cách chọn.
Chọn A.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Xem ngay
- Câu hỏi:
Từ một nhóm có 10 học sinh. Có bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh và xếp thành một hàng ngang?
- A. 10!
- B. \[A_{10}^3.\]
- C. \[10C_{10}^3.\]
- D. 103
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Số cách chọn ra 3 học sinh từ 10 học sinh là \[C_{10}^{3}\].
Số cách xếp 3 học sinh đã chọn vào 3 vị trí là 3!
Vậy số cách chọn ra 3 học sinh và xếp thành một hàng ngang là \[3!\times C_{10}^{3}=A_{10}^{3}\]
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải
ADSENSE
Mã câu hỏi: 260392
Loại bài: Bài tập
Chủ đề :
Môn học: Toán Học
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Oai A
50 câu hỏi | 90 phút
Bắt đầu thi
CÂU HỎI KHÁC
- Từ một nhóm có 10 học sinh. Có bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh và xếp thành một hàng ngang?
- Cho cấp số cộng \[\left[ {{u}_{n}} \right]\] có \[{{u}_{5}}=6\] và công sai d=1. Giá trị của \[{{u}_{3}}\] bằng
- Cho hàm số \[f\left[ x \right]\] có bảng biến thiên như sau: Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào, trong các khoảng dưới đây?
- Cho hàm số \[f\left[ x \right]\] có bảng biến thiên như sau: Điểm cực đại của đồ thị hàm số đã cho là
- Cho hàm số \[f\left[ x \right]\] có bảng xét dấu của đạo hàm \[{f}'\left[ x \right]\] như sau: Hàm số \[f\left[ x \right]\] có bao nhiêu điểm cực trị?
- Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \[y=\frac{-2x+4}{-x+1}\] là đường thẳg:
- Hàm số \[y={{x}^{4}}-1\] có đồ thi là hình nào dưới đây?
- Đồ thị của hàm số \[y = {\left[ {x - 1} \right]^2}\left[ {x + 2} \right]\] cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
- Với a là số thực dương tùy ý, \[\ln \left[ {ea} \right]\] bằng
- Đạo hàm của hàm số \[y = {\pi ^x}\] là
- Với a là số thực dương tùy ý, \[a\sqrt[3]{a}\] bằng
- Nghiệm của phương trình \[{4^{2x - 1}} = 32\] là
- Nghiệm của phương trình \[{{\log }_{3}}\left[ 1-3x \right]=2\] là
- Cho hàm số \[f\left[ x \right]=-3{{x}^{2}}+1.\] Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúg?
- Hàm \[F\left[ x \right]=\cos 2x+5\] là một nguyên hàm của hàm số nào dưới đây?
- Nếu \[\int\limits_{1}^{2}{f\left[ x \right]dx=-2}\] và \[\int\limits_{1}^{3}{f\left[ x \right]dx=6}\] thì \[\int\limits_{2}^{3}{f\left[ x \right]dx}\] bằng
- Tích phân \[\int\limits_0^1 {\left[ {{x^2} + x} \right]dx} \] bằng
- Số phức liên hợp của số phức z = 2021i là
- Cho số phức z=2-3i và \[\text{w}=1+i\]. Số phức \[z+2\text{w}\] bằng
- Trên mặt phẳng tọa độ, điểm \[M\left[ 2;-3 \right]\] biểu diễn số phức nào dưới đây?
- Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh đáy bằng a và SA vuông góc với đáy với \[SA=a\sqrt{3}.\] Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng
- Thể tích khối lập phươg có cạnh 3a là
- Công thức tính thể tích \[V\] của khối trụ có bán kính đáy r và chiều cao h là
- Cho hình trụ có bán kính đáy bằng 3cm, độ dài đường cao bằng 4cm. Diện tích xung quanh của hình trụ bằng
- Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \[A\left[ 1;2;4 \right]\] và \[B\left[ 2;4;-1 \right]\]. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác OAB.
- Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \[\left[ S \right]:{{\left[ x+1 \right]}^{2}}+{{\left[ y-2 \right]}^{2}}+{{\left[ z-1 \right]}^{2}}=9\]. Tìm tọa độ tâm I của mặt cầu \[\left[ S \right]\].
- Trong không gian Oxyz, cho điểm \[M\left[ m;1;6 \right]\] và mặt phẳng \[\left[ P \right]:x-2y+z-5=0\]. Điểm M thuộc mặt phẳng \[\left[ P \right]\] khi giá trị của tham số m là
- Trong không gian Oxyz, một véctơ chỉ phương của đường thẳng \[d:\frac{x-2}{-1}=\frac{y-1}{2}=\frac{z}{1}\] là
- Gọi S là tập các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau được tạo từ tập \[E=\left\{ 1;2;3;4;5 \right\}\]. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Tính xác suất để số được chọn là một số lẻ.
- Hàm số nào sau đây đồg biến trên tập xác định của nó?
- Gọi giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \[f\left[ x \right]=\frac{x+3}{x-1}\] trên đoạn \[\left[ 2;3 \right]\] lần lượt là M và m. Tổng M+m bằng
- Tập nghiệm của bất phương trình \[{\left[ {\frac{1}{2}} \right]^{{x^2} - x}} > {2^{x - 4}}\] là
- Cho hàm số \[f\left[ x \right]\] liên tục trên \[\mathbb{R}\] và \[\int\limits_{0}^{1}{\left[ f\left[ x \right]+3{{x}^{2}} \right]\text{d}x}=6\]. Khi đó \[\int\limits_{0}^{1}{f\left[ x \right]\text{d}x}\] bằng
- Cho số phức z=2+3i. Tìm môđun của số phức \[w=\left[ 1+i \right]z-\bar{z}\]
- Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng \[\left[ ABC \right]\] và \[SA=a\sqrt{2}\], biết tam giác ABC vuông cân tại B và AC=2a [minh họa như hình vẽ].
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B với AB=BC=a, AD=2a. Biết \[SA\bot \left[ ABCD \right]\] và SA=a. Tính khoảng cách giữa AD và SB.
- Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \[A\left[ 2;1;1 \right], B\left[ 0;3;-1 \right]\]. Mặt cầu \[\left[ S \right]\] đường kính AB có phương trình là
- Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC với \[A\left[ 3;1;2 \right], B\left[ -3;2;5 \right], C\left[ 1;6;-3 \right]\]. Khi đó phương trình trung tuyến AM của tam giác ABC là
- Cho \[y=f\left[ x \right]\] có đồ thị của \[y={f}'\left[ x \right]\] như hình vẽ dưới đây. Đặt \[M=\underset{\left[ \text{-2;6} \right]}{\mathop{\text{max}}}\,\text{ }f\left[ x \right], m=\underset{\left[ \text{-2;6} \right]}{\mathop{\text{min}}}\,\text{ }f\left[ x \right]\]. Giá trị của biểu thức M+m bằng
- Số giá trị nguyên dương của tham số m thỏa m
- Giả sử hàm số f liên tục trên đoạn [0;2] thỏa mãn \[\int\limits_{0}^{1}{f[x]\text{dx}}=6, \int\limits_{1}^{2}{f[x]\text{dx}}=-2\]. Giá trị của tích phân \[\int\limits_{0}^{{\pi }/{2}\;}{f[2\sin x]\cos x\text{dx}}\] là
- Cho số phức \[z=a+bi\text{ }\left[ a,b\in \mathbb{R} \right]\] thỏa mãn \[\left| z \right|=5\] và \[z\left[ 2+i \right]\left[ 1-2i \right]\] là một số thực. Tính giá trị của \[P=\left| a \right|+\left| b \right|\].
- Cho hình chóp S.ABC có ABC là tam giác đều và cạnh bên SA vuông góc với đáy, với \[SA=\frac{a}{2}\]. Góc tạo bởi mặt phẳng \[\left[ SBC \right]\] và mặt phẳng \[\left[ ABC \right]\] bằng \[30{}^\circ \]. Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
- Nghiêng một cốc nước hình trụ có đựng nước, người ta thấy bề mặt nước là hình elip có độ dài trục lớn là \[10\,\text{ cm}\], khoảng cách từ hai đỉnh trên trục lớn của elip đến đáy cốc lần lượt là \[5\text{ cm}\] và \[11\,\text{ cm}\]. Tính thể tích nước trong cốc.
- Trong không gian Oxyz cho đường thẳng \[\Delta :\frac{x}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-1}{1}\] và mặt phẳng \[\left[ P \right]:x-2y-z+3=0\]. Đường thẳng nằm trong \[\left[ P \right]\] đồng thời cắt và vuông góc với \[\Delta \] có phương trình là
- Cho f[x] là hàm số bậc bốn thỏa mãn f[0]=0. Hàm số \[{{f}^{\prime }}[x]\] có bảng biến thiên như sau: Hàmsố \[g[x]=\left| f\left[ {{x}^{3}} \right]-2021x \right|\] có bao nhiêu điểm cực trị?
- Có bao nhiêu số nguyên y để tồn tại số thực x thỏa mãn \[{\log _3}\left[ {x + 2y} \right] = {\log _2}\left[ {{x^2} + {y^2}} \right]\]
- Cho hàm số \[y={{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+m\] có đồ thị \[\left[ {{C}_{m}} \right]\],với m là tham số thực.Giả sử \[\left[ {{C}_{m}} \right]\] cắt trục Ox tại bốn điểm phân biệt như hình vẽ Gọi \[{{S}_{1}},{{S}_{2}},{{S}_{3}}\] là diện tích các miền gạch chéo được cho trên hình vẽ. Giá trị của m để \[{{S}_{1}}+{{S}_{3}}={{S}_{2}}\] là
- Cho hai số phức \[{{z}_{1}},{{z}_{2}}\] thỏa mãn \[\left| {{z}_{1}}-5+3i \right|=\left| {{z}_{1}}-1-3i \right|,\left| {{z}_{2}}-4-3i \right|=\left| {{z}_{2}}-2+3i \right|\]. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[P=\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|+\left| \overline{{{z}_{1}}}-6+i \right|+\left| {{z}_{2}}-6-i \right|\] là
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,cho mặt phẳng \[\left[ P \right]:x+y+z-1=0\], đường thẳng \[\left[ d \right]:\frac{x-15}{1}=\frac{y-22}{2}=\frac{z-37}{2}\] và mặt cầu \[\left[ S \right]:{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-8x-6y+4z+4=0\].Một đường thẳng \[\left[ \Delta \right]\] thay đổi cắt mặt cầu \[\left[ S \right]\] tại hai điểm A,B sao cho AB=8. Gọi \[{A}', {B}'\] là hai điểm lần lượt thuộc mặt phẳng \[\left[ P \right]\] sao cho \[A{A}',B{B}'\] cùng song song với \[\left[ d \right]\].Giá trị lớn nhất của biểu thức \[A{A}'+B{B}'\] là
ADSENSE
ADMICRO
Bộ đề thi nổi bật