Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H11Cl

Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 [đo cùng đk]. Khi tác dụng với clo tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là :

 

 

  • Đốt cháy hiđrocacbon M thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2. M có công thức phân tử là:

  • Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Vậy A là:

  • Cho các chất sau : 

    Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất là :

  • Đốt cháy 2 lít hỗn hợp hiđrocacbon X, Y ở thể khí và cùng dãy đồng đẳng, cần 10 lít O2 để tạo thành 6 lít CO2 [các thể tích khí đều ở đktc]. Dãy đồng đẳng của 2 hiđrocacbon là:

  • Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H11Cl ?

     

     

  • Cho ankan có CTCT là: CH32CHCH2CCH33. Tên gọi của ankan là :

  • Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là :

     

     

  • Xicloankan vòng không bền có phản ứng cộng mở vòng. Hợp chất X là xicloankan, khi cho X tác dụng với dung dịch Br2 thì sản phẩm thu được có công thức cấu tạo là : CH3-CHBr-CH2-CHBr-CH3. X sẽ là chất nào sau đây ?

  • Không thể  điều chế CH4 bằng phản ứng nào ?

  • Hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon no A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng, có tỉ khối đối với H2 là 12. Khối lượng CO2 và hơi H2O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lít hỗn hợp [ở đktc] là :

  • Cho các chất sau : 

    C2H6 [I]               C2H6 [I]         n-C4H10 [III]           i-C4H10 [IV]

    Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :

  • hi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y [các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất]; tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là :

     

     

  • Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỉ khối hơi so với H2 bằng 61,5. Tên của Y là :

  • Cho các chất :                                   

                                     [X]                      [Y]                       [P]                    [Q]

     Hãy cho biết chất nào ở trên có thể là sản phẩm của phản ứng giữa metylxiclopropan với H2 [Ni, t0].

     

  • Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể khí ?

     

     

  • Ankan 

     có tên là :

  • Chất X có công thức phân tử là C6H12. X không tác dụng với dung dịch KMnO4, X tác dụng với dung dịch Br2 thu được 1 dẫn xuất đibrom duy nhất. Vậy X là chất nào sau đây ?

     

     

  • Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon có phân tử lượng kém nhau 14 đvC được m gam H2O và 2m gam CO2. Hai hiđrocacbon này là :

  • Cho các chất sau :

     

    [I]                  [II]            [III]             [IV]                               [V]

    Những chất nào là đồng đẳng của nhau ?

     

  • Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A [đktc] gồm CH4, C2H6và C3H8 thu được V lít khí CO2 [đktc] và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là :

     

     

  • Có 3 bình mất nhãn đựng 3 khí riêng biệt sau: metan, cacbonoxit và hiđro. Có thể dùng cách nào trong các cách sau đây để phân biệt các khí [tiến hành theo trình tự]?

  • Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình [1] đựng H2SO4 đặc, bình [2] đựng dung dịch BaOH2 dư thì khối lượng của bình [1] tăng 6,3 gam và bình [2] có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là :

     

     

  • Đốt cháy m gam hỗn hợp hiđrocacbon thu được 4,4 [g] CO2 và 0,15 mol H2O. Tìm m?

  • Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?

     

     

  • Hợp chất Y có công thức cấu tạo :

    Y có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ?

     

  • Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 [đktc] và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là :

     

     

  • Phân tử metan không tan trong nước vì lí do nào sau đây ?

     

     

  • Cho phản ứng :  A  +  Br2  

     Br–CH2–CH2–CH2–Br

    A là chất nào trong phản ứng sau đây ?

  • Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 [đktc] thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là :

  • Cho butan qua xúc tác [ở nhiệt độ cao] thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom [dư] thì số mol brom tối đa phản ứng là :

     

     

  • Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. CTPT của hai hiđrocacon trong X là :

     

     

  • Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 lít CO2 [đktc] và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là :

     

     

  • Để oxi hóa hoàn toàn m gam một hiđrocacbon X cần 17,92 lít O2 [đktc], thu được 11,2 lít CO2 [đktc]. CTPT của X là :

     

  • Một hiđrocacbon no mạch hở có %C = 83,33% có số đồng phân là:

  • Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ?

  • Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 [đktc] và 25,2 [g] H2O. Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?

  • Ankan  

     có tên của X là :

  • Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?

     

     

  • Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 [đktc] và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy [đktc] là :

     

     

  • Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

    • Cho luồng khí H2 có dư đi qua ống sứ có chứa 20 gam hỗn hợp X gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, sấy khô đem cân lại thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2g. Khối lương MgO và CuO trong hỗn hợp X là?    

    • Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu[NO3]2. Thêm m [gam] bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,5m [gam] và chỉ tạo khí NO [sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của m là  

    • Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư tạo kết tủa là:         

    • Cho 3,92 lít [đktc] hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 5,55 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 15,05 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là:  

    • Khi cho hỗn hợp rắn gồm:

      vào dung dịch HCl dư thì chất rắn thu được là

    • Cho 11g hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư được 6,72lít NO [đktc] là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng của Al và Fe lần lượt là:

    • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% loãng thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ % ZnSO4 trong dung dịch Y là         

    • Cho dãy các kim loại: Na; Al; Cu; Fe; Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch

      là:         

    • Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành có khối lượng bị giảm so với ban đầu là 17,15g. Giá trị của a là         

    Chủ Đề