Có lẽ tiếng trung là gì
Phó từ là một trong những thành phần trong câu có tác dụng bổ sung hoặc hạn chế nghĩa trong câu trên các phương diện về thời gian, nơi chốn, cách thức cho một tính từ, một động từ hay một cụm từ khác…
>>> Xem thêm : Ngữ pháp tiếng Trung về Thán từ Phó từ là nội dung ngữ pháp tiếng Trung cơ bản nhất định bạn cần nắm vững. Trong tiếng Trung. Dưới đây là những phó từ thông dụng, cách sử dụng và các ví dụ minh họa để bạn tiện theo dõi. Phó từ chỉ trình độ có thể dùng bổ ngữ cho động từ và tính từ. Phó từ chỉ trình độ luôn được kết hợp cụm động từ tân ngữ để bổ nghĩa cho cả cụm từ.
Phó từ chỉ mức độ thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng. Các phó từ mức độ: 太/ 很/ 非常/ ... + Adj VD: 他很帅. VD: 太好了! VD: 我累极了
Diễn tả cảm xúc tiêu cự hay thái độ không hài lòng của người nói. VD: 今天天气有点儿冷。 Ngoài ra còn có các từ 非常 (vô cùng, đặc biệt),越 (càng),更 (càng) , 特别 (đặc biệt), 真 (thật, quả là), 最 (nhất), 几乎 (suýt nữa, xém) Trong giao tiếp tiếng Trung, khi muốn diễn đạt ý nghĩa về mặt thời gian đang xảy ra, đã xảy ra hay đã từng xảy ra chúng ta thường sử dụng thêm các phó từ chỉ thời gian.
VD: 我们先去吃火锅吧。 已经 diễn tả hành động đã hoàn thành hay đạt đến mức độ nào đó. VD: 王老师已经回家了。 VD: 他在河内读大学。 VD: 麦克正在看电视呢。 VD: 最后,我们只是好的朋友. 就 được dùng để nhấn mạnh, cho biết sự việc nào đó xảy ra sớm hay diễn ra nhanh chóng và thuận lợi theo quan điểm của người nói. VD: 同学们七点半就来教室了。 Dùng để nhấn mạnh sự việc nào đó xảy ra trễ, muộn. VD: 你怎么才来就要走?
VD: 雨一直下了一天一夜。 他干活儿一直很卖力。
VD: 他总是迟到。
VD: 快进去吧,电影马上就要开演了。
VD: 你刚才跟谁聊天啊? VD: 试验终于成功了。 >>> Xem thêm : Cách dùng phó từ 就/ Jiù và 才/ Cái trong tiếng Trung Cách phân biệt 不(bù) và 没 (méi) Phó từ chỉ phạm vi dùng để diễn tả hay biểu thị về số lượng phạm vi ít nhiều của sự vật, sự việc.
VD: 只有好好学习才能考上理想的大学
VD: 一共多少钱? VD: 他也是越南人 VD: 他讲的话我全记下来了。
VD: 我们一起去超市吧 VD: 我们都是越南人 Chú ý có 2 dạng phủ định: 都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ) 不都+ động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận) VD: 他们都不是中国人。 他们不都是中国人。 Dùng để phủ định cho hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật VD: 我不喜欢你 Dùng để phủ định cho hành động xảy ra trong quá khứ. VD: 他没跟我说
VD: 屋里没有人。 VD: 我们必须乐观地面对未来。
VD: 明天他也许来,也许不来。
VD: 这个问题从表面上看似乎很难,其实并不难。
VD: 群众有困难当然应该帮助解决。
Biểu thị sự tiếp nối sau hành động hoặc tình huống nào đó. VD: 先考虑一下,然后再决定。
VD: 十年没见了,她还那么年轻。
Biểu thị động tác hoặc tình huống sẽ lặp lại trong tương lai. VD: 你再看看这本书吧。 Nhìn chung biểu thị động tác hoặc tình huống đã lặp lại. VD: 他昨天来看我了,今天又来了。
VD: 大家最好经常交换意见。 Những phó từ tiếng Trung giúp câu nói trở nên gần gũi, nhẹ nhàng và bớt sự cứng nhắc hơn. Hy vọng bài viết mang đến cho bạn kiến thức ngữ pháp tiếng Trung thú vị. Chúc các bạn giao tiếp tiếng Trung tốt hơn mỗi ngày. |