Công dụng của công tắc nhiệt trên máy nén

Công tắc nhiệt độ là gì? Nhiều khi bạn bắt gặp thiết bị này mà không để ý đó. Nó cơ bản là xuất hiện cả trong dân dụng cũng như trong công nghiệp đó.

Các bạn muốn biết chúng là gì không nào? Hãy xem qua bài viết này nhé!

Công tắc nhiệt độ là gì

Để hiểu rõ chúng làm chức năng, nhiệm vụ gì. Thì trước tiên chúng ta hãy xem chúng được định nghĩa như thế nào nhé!

Công tắc nhiệt độ là gì

Công tắc nhiệt độ được định nghĩa là thiết bị có thể giám sát nhiệt độ, đồng thời có khả năng thực thi 1 tác vụ liên quan đến hệ thống.

Có thể giải nghĩa cho dễ hiểu như sau: Công tắc nhiệt giám sát nhiệt độ đến ngưỡng cài đặt. Sau đó sẽ tác động relay đóng hoặc ngắt một thiết bị ngoại vi trên hệ thống. Thao tác hoàn toàn tự động theo ngưỡng cài đặt của chúng ta.

Vậy công tắc nhiệt độ có bao nhiêu loại, chúng được sử dụng như thế nào? Chúng ta cùng theo dõi nội dung bên dưới nhé!

Phân loại công tắc giám sát nhiệt

Công tắc nhiệt độ nước trên thị trường hiện có nhiều loại, với nhiều hình thức và mẫu mã khác nhau. Nên chúng ta có thể tạm chia chúng thành 2 loại như bên dưới để dễ dàng phân biệt nè.

Công tắc nhiệt độ dân dụng

Công tắc nhiệt độ dân dụng, thường được sử dụng trên các thiết bị là chính. Ví dụ như là trong nồi cơm điện. Hay trong bình đun siêu tốc mà chúng ta thường sử dụng đó.

Công tắc nhiệt độ dân dụng

Nguyên lý là chúng sẽ nhận nhiệt độ làm nóng từ các điện trở nhiệt. Khi đến một nhiệt độ nóng nhất định. Ví dụ là 100°C thì thanh lưỡng kim bị thay đổi chất, co lại mở tiếp điểm và ngắt nguồn cấp cho điện trở nhiệt.

Tuy là về nguyên lý không đúng cho lắm. Nhưng thực tế chúng cũng được gọi là công tắc quá nhiệt nói chung.

Công tắc điều khiển nhiệt độ công nghiệp

Hì, đây mới là cái mà dân kỹ thuật chúng ta cần quan tâm nè. Trong công nghiệp, các công tắc nhiệt độ có cấu tạo và nguyên lý hoạt động như thế nào?

Về cấu tạo:

  • Chúng có một đầu dò cảm biến [có thể là dạng que hoặc dạng dây đo] dùng để đo nhiệt độ. Thường gặp là Pt100, và cũng có loại là cặp nhiệt điện.
  • Trên thân của chúng có khu vực thông báo nhiệt độ, có loại là dạng hiển thị cơ, dạng là hiển thị số.
  • Bên trong là cơ cấu đo, kèm với đó là các ngõ relay, xuất tín hiệu…
Công tắc nhiệt độ công nghiệp

Về nguyên lý:

  • Công tắc nhiệt sẽ được lắp trên các đường ống hay bồn chứa, bể chứa,…hay dây chuyền sản xuất…
  • Ngưỡng nhiệt độ sẽ được cài đặt theo giá trị chúng ta cần đóng hoặc ngắt relay
  • Khi nhiệt độ của đối tượng theo dõi được gia tăng vượt quá ngưỡng cài đặt trên thiết bị. Thì ngay lập tức, relay sẽ đóng hoặc ngắt thiết bị gia nhiệt hoặc thiết bị làm giải nhiệt như quạt…

Công tắc quá nhiệt được sử dụng ở đâu? 

Trong công nghiệp, công tắc giám sát nhiệt được sử dụng trong rất nhiều ứng dụng. Hầu như là để tự động hoá trong quá trình gia giảm nhiệt độ.

Ví dụ như: Sử dụng trong nồi hơi, trong các đường ống cấp hơi của hệ thống nhà máy sản xuất may mặc thuộc da…

Hay như trên các đường ống cấp nước sản xuất đi ngoài trời, bị ánh nắng làm chất lỏng bên trong nóng lên.Lúc này công tắc nhiệt đóng vai trò đóng ngắt máy bơm hoà nước làm mát dòng chất lỏng… 

Công tắc nhiệt độ nước

Công tắc điều khiển nhiệt trong nước chuyên dùng trong lĩnh vực đo nước nói chung. Nhiệm vụ của chúng là giám sát, theo dõi nhiệt độ đang tồn tại bên trong dòng chảy.

Công tắc nhiệt độ nước

Trong nhiều ứng dụng, thì việc chủ động giám sát nhiệt độ của nước hay dòng chảy giúp cho việc bảo trì, xử lý hay sử dụng nước có hiệu quả hơn.

Khi sử dụng switch theo dõi nhiệt độ nước, chúng ta sẽ có một hệ thống dường như là hoạt động tự động luôn. Vì có thể kết hợp ngõ ra relay để đóng ngắt van hay motor bơm nước nhằm giải nhiệt bên trong dòng chảy.

Bài viết này nhằm giới thiệu đến các bạn một loại thiết bị công nghiệp phổ biến. Đó là công tắc nhiệt độ.

Khi có nhu cầu tìm hiểu cũng như sử dụng sản phẩm. Các bạn liên hệ với Huphaco để được tư vấn báo giá nhé!

Cảm ơn các bạn đã theo dõi nội dung bài viết.

Công tắc nhiệt độ là gì? Đây là một thiết bị có bộ phận cảm biến linh hoạt chứa đầy hơi, sẽ kích hoạt công tắc vi mô bằng pít-tông khi nhiệt độ đạt đến điểm đặt trước. Điểm đặt được điều chỉnh bằng lò xo nén hoặc vít điều chỉnh được lắp vào công tắc.

Công tắc nhiệt độ là gì

Công tắc nhiệt độ là gì? Tên tiếng anh là Temperature switches.

Cũng giống với khi chúng ta tìm hiểu công tắc áp suất là gì, đây là một thiết bị chịu trách nhiệm theo dõi và kiểm soát nhiệt độ với khả năng bật và tắt khi nhiệt độ đạt đến một điểm nhất định.

Sản phẩm này thường xuyên được sử dụng trong nhiều quy trình tự động hóa công nghiệp và vì một lý do chính đáng. Công tắc nhiệt độ đóng vai trò như một bộ điều chỉnh nhiệt độ thuận tiện, vì thiết bị sẽ theo dõi và giới hạn nhiệt độ của đối tượng đo và có thể tắt hệ thống sưởi [hoặc làm mát] khi đạt đến nhiệt độ đã cài đặt trước đó.

Cấu tạo của công tắc gồm nhiều bộ phận

Các bộ phận của công tắc nhiệt độ là gì? Công tắc nhiệt độ bao gồm một công tắc áp suất có một bầu cảm biến nhiệt độ kín được gắn trực tiếp vào cổng áp suất.

Sự thay đổi nhiệt độ của quá trình gây ra sự thay đổi áp suất hơi theo tỷ lệ trong bầu cảm biến nhiệt độ tác động lên màng ngăn / cụm pít-tông để kích hoạt và khử kích hoạt phần tử chuyển mạch điện hoạt động nhanh ở nhiệt độ quá trình riêng biệt.

  1. Phần tử chuyển mạch
  2. Đai ốc điều chỉnh điểm đặt nhiệt độ
  3. Màng ngăn
  4. Lò xo
  5. Thang đo nhiệt độ
  6. Vỏ và piston

Nguyên tắc hoạt động chung của công tắc

Cách thức hoạt động của công tắc nhiệt độ là gì? Như đã nói qua ở phần trên, nếu đạt đến nhiệt độ đặt trước, thì loại nhiệt kế này sẽ mở hoặc đóng một tiếp điểm công tắc tương ứng. Và điểm đặt trước này gọi là điểm giới hạn, được cài đặt để công tắc phản ứng với mức nhiệt độ nhất định.

Khi đầu dò cảm biến của công tắc phát hiện sự gia tăng nhiệt độ, nó sẽ mở các tiếp điểm điện. Khi nhiệt độ giảm, các tiếp điểm điện đóng. Sự thay đổi về nhiệt độ làm áp suất tăng lên, mức áp suất đó tác động lên màng ngăn, rồi nén lò xo ở mức nhất định. Từ đó Piston chuyển động làm đóng ngắt hoặc mở công tắc.

Đặc điểm của công tắc nhiệt bộ – bộ phận Switches

Đặc điểm của công tắc nhiệt độ là gì? Đối với bộ Switches – bộ phận chuyển mạch với mỗi công tắc đều gồm có 2 loại là NO [thường mở] hoặc NC [thường đóng].

NO [Thường mở] có nghĩa là khi công tắc được kích hoạt, các tiếp điểm thường mở ở nhiệt độ tối thiểu.

NC [Thường đóng] có nghĩa là các tiếp điểm thường đóng ở nhiệt độ tối thiểu.

Ngoài ra, với chức năng là công tắc, thiết bị có chức năng tự động hoặc thủ công

Các loại công tắc nhiệt độ – 4 loại chính

Khi tìm hiểu về công tắc nhiệt độ là gì, chúng ta không thể bỏ qua khi tìm hiểu về sản phẩm này được chia ra làm bao nhiều loại.

Công tắc nhiệt độ cơ

Tên tiếng anh là mechanical temperature switch

được sử dụng phổ biến nhất để giới hạn nhiệt độ hệ thống bằng cách kích hoạt quạt để làm mát bộ tản nhiệt cho hệ thống động cơ, hệ thống truyền động, hệ thống thủy lực, hệ thống dụng cụ cắt hoặc thậm chí cả hệ thống phanh.

Công tắc nhiệt độ điện tử

Tên tiếng anh là electronic temperature switches

Công tắc này được sử dụng trong nhiều quy trình công nghiệp và kỹ thuật. Nếu đạt đến nhiệt độ đặt trước, thì công tắc nhiệt độ sẽ mở hoặc đóng một tiếp điểm công tắc tương ứng. Tùy theo yêu cầu có thể sử dụng công tắc cơ hoặc

điện tử.

Công tắc nhiệt độ lưỡng kim

Tên tiếng anh là bimetal temperature switches

Công tắc nhiệt độ lưỡng kim xác định nhiệt độ bằng cách sử dụng đĩa lưỡng kim. Chúng bao gồm hai kim loại, được sử dụng làm dải hoặc tiểu cầu và có hệ số nhiệt khác nhau.

Công tắc nhiệt độ khí

Tên tiếng anh là gas-actuated temperature switch

Đây là công tắc nhiệt độ chất lượng cao và mạnh mẽ, được thiết kế đặc biệt cho các ứng dụng quan trọng về an toàn.

Những điều cần biết để lựa chọn sản phẩm chính xác

Để có thể biết về một công tắc nhiệt độ là gì cũng như trong việc lựa chọn đúng sản phẩm phù hợp với mỗi hệ thống quý khách cần phải biết những điều sau đây.

 Phạm vi điều chỉnh

Khoảng nhiệt độ giữa giới hạn trên và giới hạn dưới mà trong đó công tắc nhiệt độ có thể được điều chỉnh để kích hoạt / ngừng hoạt động. Nó được biểu thị cho sự gia tăng nhiệt độ.

➁ Điểm đặt

Nhiệt độ riêng biệt mà tại đó công tắc nhiệt độ được điều chỉnh để kích hoạt / tắt khi nhiệt độ tăng hoặc giảm. Nó phải nằm trong phạm vi điều chỉnh và được gọi là nhiệt độ tăng hoặc giảm.

➂ Dead band

Sự khác biệt về nhiệt độ giữa điểm đặt tăng và điểm đặt giảm. Nó được thể hiện là “typical,”, là mức trung bình với điểm đặt ngày càng tăng ở phạm vi có thể điều chỉnh trung bình với phần tử công tắc K tiêu chuẩn. Nó thường được cố định [không thể điều chỉnh].

➃ Hermetically Sealed

Một viên thép hàn với các dây dẫn điện được hàn kín từ thủy tinh đến kim loại để cách ly [các] phần tử chuyển mạch điện với môi trường.

➄ Quá phạm vi

Nhiệt độ quá dải là nhiệt độ mà bầu cảm biến có thể tiếp xúc liên tục mà không gây ra sự thay đổi vĩnh viễn của điểm đặt hoặc sự biến dạng đủ để gây ra rò rỉ hoặc giảm chất lượng đáng kể. Nhiệt độ lớn hơn quá phạm vi có thể gây ra hư hỏng vĩnh viễn và khiến thiết bị không hoạt động.

➅ Áp suất quy trình tối đa

Áp suất quá trình tối đa mà bóng đèn cảm biến nhiệt độ phải tiếp xúc mà không được bảo vệ bằng nhiệt điện tử.

➆ Tính lặp lại

Khả năng của một công tắc nhiệt độ hoạt động liên tiếp tại một điểm đặt được tiếp cận từ điểm xuất phát theo cùng một hướng và quay trở lại điểm bắt đầu trong các chu kỳ liên tiếp để thiết lập cấu hình nhiệt độ. Độ gần của các giá trị điểm đặt đo được thường được biểu thị bằng phần trăm của thang đo đầy đủ [nhiệt độ dải điều chỉnh tối đa.]

➇ Phần tử chuyển mạch SPDT

Một cực, Ném đôi [SPDT] có ba kết nối: C-Chung, NO-Thường mở và NC-Thường đóng, cho phép công tắc được kết nối điện với mạch ở trạng thái NO hoặc NC.

➈ Phần tử chuyển mạch DPDT

DPDT là hai phần tử chuyển mạch SPDT được đồng bộ hóa hoạt động cùng nhau tại điểm đặt tăng và ngắt cùng nhau ở điểm đặt giảm. Các phần tử chuyển mạch SPDT rời rạc cho phép chuyển mạch hai mạch độc lập; tức là, một AC và một DC.

Ứng dụng của cảm biến nhiệt độ đa dạng

Sự đa dạng trong ứng dụng của công tắc nhiệt độ là gì? Với thiết kế đặc biệt cùng với công dụng và đặc điểm của chính sản phẩm mang lại, thiết bị được ứng dụng trên nhiều hệ thống khác nhau.

Được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong nồi hơi.

Hệ thống sưởi.

Quy trình máy bơm tuần hoàn.

Đầu đốt và máy sưởi không khí.

Trong các ngành công nghiệp như thực phẩm, dược phẩm.

Kỹ thuật ô tô.

Video liên quan

Chủ Đề