Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 4a là

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là


A.

B.

C.

D.

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là

Phát biểu nào sau đây là sai?

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

Một cốc nước có chứa các ion: Na+ [0,02 mol], Mg2+ [0,02 mol], Ca2+ [0,04 mol], Cl- [0,02 mol], HCO3-  [0,10 mol] và SO42- [0,01 mol]. Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là

Câu hỏi: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là

A. R2O3.

B. RO2.

C. R2O.

D. RO.

Trả lời

Kim loại kiềm có hóa trị I

=> Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là: R2O

Đáp án cần chọn là: C

Cùng Top lời giải tìm hiểu về Kim loại kiềm và Các nhóm trong bảng tuần hoàn nhé

Các kim loại kiềm – Tổng hợp kiến thức hóa học 

Chắc hẳn các bạn đang khá đau đầu với môn hóa học bởi kiến thức rất đa dạng, đòi hỏi chúng ta phải ghi nhớ, hiểu và phân biệt các hợp chất. Hôm nay, chúng tôi sẽ chia sẻ đến các bạn nội dung tổng hợp về các kim loại kiềm trong bài viết này. Cùng học hóa với Top lời giải ngay nhé!

Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của các kim loại kiềm 

Những nguyên tố nào được xếp vào nhóm kim loại kiềm?

Kim loại kiềm thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn hóa học. Kim loại kiềm bao gồm 6 nguyên tố đó là : liti [Li], natri [Na], kali [K], rubiđi [Rb], xesi [Cs] và franxi [Fr]*.

Cấu hình electron nguyên tử của kim loại kiềm cụ thể là:

Tính chất vật lí

- Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim

+ Li, Na, K, Rb có màu trắng bạc

+ Cs có màu vàng nhạt.

- Dẫn điện tốt, dù vẫn còn kém so với bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất.

- Liên kết kim loại yếu cũng dẫn đến tính mềm của các kim loại kiềm. Các kim loại kiềm có thể bị cắt bằng dao

- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp

Nguyên tố

Nhiệt độ nóng chảy [ºC]

Nhiệt độ sôi [ºC]

 Tỉ khối [g/cm3]

Li 180 1336 0.53
Na  97.83 880 0.97
63.7 762 0.86
Rb  38.5 696 1.52
Cs 28.5 670 1.87

- Các kim loại kiềm tự do cũng như hợp chất của chúng khi bị đốt sẽ cháy cho ngọn lửa có màu đặc trưng ⇒⇒

+ Liti cho ngọn lửa màu đỏ tía

+ Natri cho ngọn lửa màu vàng

+ Kali cho ngọn lửa màu tím.

+ Rubidi cho ngọn lửa màu tím hồng.

+ Xesi cho ngọn lửa màu xanh lam.

Tính chất hóa học

- Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ nên có hoạt tính hóa học và tính khử rất mạnh.

- Tính khử tăng dần từ Li đến Cs. Cs là kim loại mạnh nhất

- M→Mn++eM→Mn++e

+ Khi tồn tại ở dạng đơn chất: số oxi hóa  0

+ Trong hợp chất: số oxi hóa +1

Tác dụng với phi kim

Hầu hết các kim loại kiềm có thể khử được các nguyên tử phi kim thành ion âm

Tác dụng với hidro

Khi đun nóng, các kim loại kiềm kết hợp với hidro tạo hidrua ion:– Li ở 600-700°C

– Còn các kim loại kiềm khác ở 350-400ºC

Tác dụng với oxi

Natri cháy trong khí ô xi khô tạo ra natri peoxit Na2O2, trong không khí khô tạo thành Na2O

2Na + O2 → Na2O2

2Na + ½ O2 → Na2O

Với halogen, lưu huỳnh

- Với Brom lỏng: K, Rb, Cs nổ mạnh, Li và Na chỉ tương tác trên bề mặt.

- Với Iot: các kim loại kiềm chỉ tương tác mạnh khi đun nóng.

- Khi nghiền kim loại kiềm với bột lưu huỳnh sẽ gây phản ứng nổ.

Tác dụng với clo

Các kim loại kiềm bốc cháy trong khí clo khi có mặt hơi ẩm ở nhiệt độ cao.

VD: 2K + Cl2 → 2KCl2

Tác dụng với axit

Các kim loại kiềm có thể dễ dàng khử ion H+ của dung dịch axit thành khí hidro: 2Na+2HCl→2NaCl+H2

Tất cả kim loại kiềm đều phản ứng mãnh liệt với dung dịch axit

Lưu ý: Khi kim loại kiềm tác dụng với dung dịch axit, axit sẽ tác dụng trước →→ nước tác dụng với phần kiềm còn dư

2Na+2HCl→2NaCl+H2 [Giai đoạn 1]

2Na+2H2O→2NaOH+H2 [Giai đoạn 2]

Tác dụng với nước

- Kim loại kiềm tương tác rất mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường, giải phóng khí hidro.
2K + 2H2O → 2KOH + H2

- Hiện tượng khi phản ứng với nước [mức độ mãnh liệt tăng dần từ Li tới Cs do hoạt tính hóa học tăng]

+ Li không cho ngọn lửa

+ Na nóng chảy thành hạt tròn chạy trên mặt nước, hạt lớn có thể bốc cháy

+ K bốc cháy ngay

+ Rb và Cs gây phản ứng nổ

Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế kim loại kiềm

- Ứng dụng của các kim loại kiềm: dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp; hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không; xesi được dùng làm tế bào quang điện.

- Trạng thái tự nhiên của các kim loại kiềm: không có ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, muối NaCl tồn tại trong nước biển, đất cũng chứa một số hợp chất ở dạng silicat và aluminat.

Điều chế kim loại kiềm

Để điều chế kim loại kiềm từ các hợp chất, ta cần phải khử các ion của chúng với phương trình tổng quát: M++e→M

Phương pháp điện quân được sử dụng phổ biến trong điều chế kim loại kiềm. Vì ion của kim loại kiềm rất khó bị khử, đặc biệt là điện phân muối halogenua của kim loại kiềm nóng chảy.

Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

Hợp chất của các kim loại kiềm được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và cuộc sống

Natri hiđroxit

- Tính chất: Natri hiđroxit [NaOH] hay xút ăn da có tính chất:

+ Là chất rắn,

+ Không màu,

+ Dễ nóng chảy [tnc = 322oC],

+ Hút ẩm mạnh [dễ chảy rữa],

+ Tan nhiều trong nước

+ Tỏa ra một lượng nhiệt lớn.

Vì vậy mà cần phải cẩn thận khi hòa tan NaOH trong nước. Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion. Natri hiđroxit có khả năng tác dụng được với các hợp chất:  oxit axit, axit và muối.

- Ứng dụng: Natri hiđroxit được dùng trong sản xuất xà phòng, chế phẩm nhuộm, sản xuất tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm và có được ứng dụng cả trong công nghiệp chế biến dầu mỏ,…

Natri hiđrocacbonat [NaHCO3]

- Tính chất: là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy tạo ra Na2CO3 và khí CO2; có tính lưỡng tính.

- Ứng dụng: dùng để chế thuốc đau dạ dày trong công nghiệp dược phẩm hay sản xuất làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm.

Natri cacbonat [Na2CO3]

- Tính chất

Là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước, tồn tại ở dạng muối ngậm nước Na2CO3.10H2O trong nhiệt độ thường và kết tinh trở thành natri cacbonat khan trong nhiệt độ cao, nhiệt độ nóng chảy là 850oC.

Na2CO3 là muối của axit yếu [axit cacbonic], sở hữu những đặc tính chung của loại muối này.

- Ứng dụng: được ứng dụng trong công nghiệp thủy tinh, phẩm nhuộm,bột giặt,…

Kali nitrat [KNO3]

- Tính chất: là những tinh thể không màu, bền trong không khí, tan nhiều trong nước. Khi đun nóng ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy [333 oC], KNO3 bắt đầu bị phân hủy thành O2 và KNO2.

- Ứng dụng: dùng làm phân đạm, phân kali sử dụng trong nông nghiệp và dùng trong để chế tạo thuốc nổ.

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1a là

  • Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
  • Kim loại nhóm IA
    • 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của các kim loại kiềm
    • 2. Tính chất vật lý của các kim loại kiềm
    • 3. Tính chất hóa học của kim loại kiềm
  • Câu hỏi vận dụng liên quan

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1a, chính là nhóm kim loại trong bảng tuần hoàn. Cũng như đưa ra các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây

  • Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 2A là
  • Ở trạng thái cơ bản nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là
  • Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là

A. R2O3.

B. RO2.

C. R2O.

D. RO.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Kim loại kiềm có hóa trị I

=> Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là: R2O

Đáp án C

Kim loại nhóm IA

1. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của các kim loại kiềm

Kim loại kiềm thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn hóa học. Kim loại kiềm bao gồm 6 nguyên tố đó là : liti [Li], natri [Na], kali [K], rubiđi [Rb], xesi [Cs] và franxi [Fr]*.

Cấu hình electron nguyên tử của kim loại kiềm cụ thể là:

Li: [He] 2s1

Na: [Ne] 3s1

K: [Ar]4s1

Rb: [Kr] 5s1

Cs: [Xe] 6s1

2. Tính chất vật lý của các kim loại kiềm

  • Ở khía cạnh vật lý, các kim loại kiềm có một số tính chất chung như:
  • Có màu trắng bạc và có ánh kim
  • Dẫn điện tốt
  • Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
  • Khối lượng riêng nhỏ
  • Độ cứng tương đối thấp do kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng, ngoài ra trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu, dễ bị bẻ gãy.

3. Tính chất hóa học của kim loại kiềm

Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ [tính oxi hóa yếu] nên có tính khử rất mạnh, tính khử theo chiều tăng dần từ liti đến xesi.

M → M+ + e

Kim loại kiềm có số oxi hóa là +1 trong các hợp chất

3.1. Tác dụng với phi kim

Kim loại kiềm khử các nguyên tử phi kim thành ion âm, một số trường hợp tác dụng cụ thể như:

Tác dụng với oxiNatri cháy trong khí oxi khô tạo ra hợp chất natri peoxit [Na2O2].

Và Natri cháy trong không khí khô ở nhiệt độ thường tạo ra hợp chất natri oxit [Na2O].

Tác dụng với clo:

2K + Cl2 → 2KCl

3.2. Tác dụng với axit

  • Kim loại kiềm khử mạnh ion H+ trong dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng thành khí hiđro:

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑

Lưu ý: tất cả kim loại kiềm đều có hiện tượng nổ khi tiếp xúc với axit.

  • Kim loại kiềm tác dụng với nước
  • Kim loại kiềm có khả năng khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường và giải phóng khí hiđro:

2K + 2H2O → 2KOH + H2↑

Vì kim loại kiềm dễ tác dụng với nước, với oxi trong không khí nên để bảo quản, người ta ngâm chìm các kim loại kiềm trong dầu hỏa.

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1.Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm?

A. số oxihoá của nguyên tố trong hợp chất

B. số lớp electron

C. số electron ngoài cùng của nguyên tử

D. cấu tạo đơn chất kim loại

Xem đáp án

Đáp án B
Kim loại kiềm cùng nhóm IA, thuộc các chu kì khác nhau → số lớp e khác nhau.

Câu 2.Những đặc điểm nào sau đây là chung cho các kim loại kiềm?

A. Bán kính nguyên tử

B. Số lớp electron

C. Số electron ngoài cùng của nguyên tử

D. Điện tích hạt nhân của nguyên tử

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 3.Để bảo quản các kim loại kiềm cần

A. ngâm chúng vào nước

B. giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín

C. ngâm chúng trong rượu nguyên chất

D. ngâm chúng trong dầu hoả

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 4.Kim loại kiềm có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp là do

A. Kim loại kiềm có cấu tạo mạng lập phương tâm khối

B. Kim loại kiềm có tính khử mạnh

C. Lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền

D. Nguyên tử kim loại kiềm có bán kính lớn và cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít

Xem đáp án

Đáp án C

Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm là do liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiếm kém bền vững còn khối lượng riêng nhỏ là do nguyên tử của các kim loại kiềm có bán kính lớn và do cấu tạo mạng tinh thể của chúng kém đặc khít.

Câu 5. Cho các đặc điểm sau đây:

a] Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử

b] Số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất

c] cấu tạo mạng tinh thể của các đơn chất

d] bán kính nguyên tử

Các đặc điểm là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?

A. a, b, c

B. b, c, d

C. a, c

D. b, c

Xem đáp án

Đáp án A

Điểm khác nhau là bán kính nguyên tử. Từ Li đến Cs, bán kính nguyên tử tăng dần.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?

A. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử

B. số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất

C. cấu tạo mạng tinh thể của các đơn chất

D. bán kính nguyên tử

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 7. Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp

B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất

C. Từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần

D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có tính ánh kim

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 8.Nhận xét nào sau đây đúng

A. Các nguyên tố nhóm IA đều là kim loại kiềm.

B. Các kim loại nhóm IIA đều phản ứng được với nước.

C. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

D. Khi kim loại bị biến dạng là do các lớp electron mất đi.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 9. Nhận định nào không đúng về vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn :

A. Tất cả các nguyên tố họ Lantan và Actini

B. Tất cả các nguyên tố nhóm B [từ IB đến VIIIB]

C. Một phần các nguyên tố ở phía trên của các nhóm IVA, VA và VIA

D. Trừ Hidro [nhóm IA] , Bo [nhóm IIA], tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 10.Cho các phát biểu sau:

[1] Tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại.

[2] Kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tố phi kim.

[3] Tính dẫn điện của Ag > Cu > Au > Al > Fe.

[4] Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl2 dư thu được Fe.

Số phát biểu luôn đúng là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Xem đáp án

Đáp án B

1] Tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại.

→ Sai, Bo thuộc nhóm IIIA nhưng là nguyên tố phi kim.

[2] Kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tố phi kim.

→ Sai, kim loại chỉ có bán kính lớn hơn so với nguyên tố phi kim cùng chu kì.

[3] Tính dẫn điện của Ag > Cu > Au > Al > Fe.

→ Đúng

[4] Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl2 dư thu được Fe.

Đúng

Vậy có 1 phát biểu đúng.

------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để thuận tiện cho quá trình trao đổi học tập cũng như cập nhật những tài liệu mới nhất, mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé.

Video liên quan

Chủ Đề