Công thức hóa học nào sau đây là của oxit axit

Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?

Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?

Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là

Axit tương ứng của oxit axit SO2 là

Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là

Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?

Oxit nào sau đây là oxit axit?

Oxit bắt buộc phải có nguyên tố nào?

Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3

Chỉ ra oxit axit: : P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2

Cách đọc tên nào sau đây sai?

Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.

19/06/2021 25,774

Chọn D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Oxit nào sau đây là oxit bazơ:

Xem đáp án » 19/06/2021 7,156

Dãy chất nào sau đây là oxit lưỡng tính

Xem đáp án » 19/06/2021 2,195

Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:

Xem đáp án » 19/06/2021 1,698

Oxit axit là:

Xem đáp án » 19/06/2021 648

Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Công thức hoá học của oxit sắt là:

Xem đáp án » 19/06/2021 596

Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là

Xem đáp án » 19/06/2021 493

Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:

Xem đáp án » 19/06/2021 448

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là

Xem đáp án » 19/06/2021 413

Dựa vào tính chất hóa học, oxit được chia thành mấy loại?

Xem đáp án » 19/06/2021 409

Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và ZnO lần lượt là:

Xem đáp án » 19/06/2021 370

Oxit lưỡng tính là:

Xem đáp án » 19/06/2021 318

Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước?

Xem đáp án » 19/06/2021 279

Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ

Xem đáp án » 19/06/2021 268

Công thức hoá học của sắt [III] oxit là:

Xem đáp án » 19/06/2021 263

Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:

Xem đáp án » 19/06/2021 258

Câu hỏi: Oxit nào sau đây là oxit axit?

A.Fe2O3

B.CrO3

C.FeO

D.Cr2O3

Trả lời:

Đáp án đúng: B.CrO3

Giải thích:

FeO và Fe2O3là các oxit bazo

Cr2O3là oxit lưỡng tính

CrO3là oxit axit

Sau đây, mời bạn đọc cùng với Top lời giải tìm hiểu thêm về Oxit axit qua bài viết dưới đây.

1. Oxit là gì?

Oxit là hợp chấtgồm hai nguyên tố hóa học, trong đó có một nguyên tố làoxy.

Công thức hóa học chung của oxit là: MaOb.

2. Oxit axit là gì?

Oxit axit là những oxit tác dụng với bazo để tạo ra muối vànước, phản ứng vớinướctạo thành một axit.

Ví dụ:Mn2O7-HMnO4,CO2-H2CO3,P2O5-H3PO4

Cách gọi tên oxit axit

Tên oxit axit: [Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim] + Tên phi kim + [tên tiền tố chỉ số nguyên tử oxi] + ‘‘Oxit’’

3. Tính chất hoá học của oxit axit

a. Tính tan

TrừSiO2thì hầu hết các oxit axit đều tan trong nước để tạo thành dung dịch axit.

Ví dụ:

SO3+ H2O → H2SO4

P2O5+ 3H2O → 2H3PO4

N2O5+ H2O → 2HNO3

SO2+ H2O→ H2SO3

b. Oxit axit tác dụng với nước H2O

Đa số các loại oxit axit khi tác dụng với nước H2O sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2.

SO3+ H2O → H2SO4

CO2+ H2O→ H2CO3[Phản ứng thuận nghịch]

c. Tác dụng với oxit bazo tan để tạo ra muối

Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước [Na2O, CaO, K2O, BaO]

SO3+ CaO -> CaSO4

P2O5+ 3Na2O -> 2Na3PO4

d. Tác dụng với bazơ tan

Bazo tan là bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ mới. Cụ thể, có 4 bazo tan như sau: NaOH, Ca[OH]2, KOH, Ba[OH]2.

P2O5+ 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ tham gia phản ứng mà sản phẩm tạo ra sẽ khác nhau, có thể là nước + muối trung hoà, muối axit hoặc hỗn hợp 2 muối.

Gốc axit tương ứng có hoá trị II

Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I:

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối axit

NaOH + SO2→ NaHSO3

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối trung hoà

2KOH + SO3→ K2SO3+H2O

Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối trung hoà

CO2+ Ca[OH]2→ CaCO3

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối axit

SiO2+ Ba[OH]2→ BaSiO3

Đối với axit có gốc axit hoá trị III

Đối với kim loại có hoá trị I:

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 6:

P2O5+ 6NaOH → 2Na2HPO4+H2O

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 4:

P2O5+ 4NaOH → 2NaH2PO4+H2O

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2:

P2O5+ 2NaOH +H2O → 2NaH2PO4

e. Oxit lưỡng tính

Là loại oxit có thể tác dụng vớiaxithoặcbazơ để tạomuốivànước.

Ví dụ:Al2O3,ZnO.

f. Oxit trung tính

Đây là oxit không phản ứng vớinướcđể tạobazơhayaxit, không phản ứng vớibazơhayaxitđể tạo muối.

Ví dụ:Cacbon monoxit- CO,Nitơ monoxit- NO,...

4. Bài tập về oxit axit

Bài 1: Hoà tan 2,8g CaO vào nước ta được dung dịch A.

a/ Cho 1,68 lit khí CO2hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A. Hỏi có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành.

b/ Nếu cho khí CO2sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1g kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2đã tham gia phản ứng. [ các thể tích khí đo ở đktc ]

Đáp số:

a/mCaCO3= 2,5g

b/ TH1: CO2hết và Ca[OH]2dư. ---> VCO= 0,224 lit

TH2: CO2dư và Ca[OH]2hết ----> VCO= 2,016 lit

Bài 2: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2và CO2[đktc] sục vào 2 lit dung dịch Ca[OH]20,02M, thu được 1g kết tủa. Hãy xác định % theo thể tích của khí CO2trong hỗn hợp.

Đáp số:

TH1: CO2hết và Ca[OH]2dư. ---> VCO= 0,224 lit và % VCO= 2,24%

TH2: CO2dư và Ca[OH]2hết ----> VCO= 1,568 lit và % VCO= 15,68%

Bài 3:Dẫn V lit CO2[đktc] vào 200ml dung dịch Ca[OH]21M, thu được 10g kết tủa. Tính v.

Đáp số:

TH1: CO2hết và Ca[OH]2dư. ---> VCO= 2,24 lit.

TH2: CO2dư và Ca[OH]2hết ----> VCO= 6,72 lit.

Bài 4: Cho m[g] khí CO2sục vào 100ml dung dịch Ca[OH]20,05M, thu được 0,1g chất không tan. Tính m.

Đáp số:

TH1: CO2hết và Ca[OH]2dư. --->mCO2= 0,044g

TH2: CO2dư và Ca[OH]2hết ----> mCO2= 0,396g

Bài 5:Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lit dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđro cacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.

Đáp số:

Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol. ---> mC= 14,4g.

Bài 6: Cho 4,48 lit CO2[đktc] đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 0,02% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Hãy cho biết muối nào được tạo thành và khối lượng lf bao nhiêu gam.

Đáp số: Khối lượng NaHCO3tạo thành là: 0,001.84 = 0,084g

Bài 7: Thổi 2,464 lit khí CO2vào một dung dịch NaOH thì được 9,46g hỗn hợp 2 muối Na2CO3và NaHCO3. Hãy xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp 2 muối đó. Nếu muốn chỉ thu được muối NaHCO3thì cần thêm bao nhiêu lít khí cacbonic nữa.

Đáp số: 8,4g NaHCO3và 1,06g Na2CO3. Cần thêm 0,224 lit CO2.

Bài 8: Sục x[lit] CO2[đktc] vào 400ml dung dịch Ba[OH]20,5M thì thu được 4,925g kết tủa. Tính x.

Đáp số:

TH1: CO2hết và Ca[OH]2dư. ---> VCO= 0,56 lit.

TH2: CO2dư và Ca[OH]2hết ----> VCO= 8,4 lit.

Video liên quan

Chủ Đề