Công thức tính gia tăng dân số Địa 10

Câu hỏi: Công thức tính dân số

Lời giải:

Dân số thế giới được ước tính theo công thức S = A.er.N

trong đó: A là dân số của năm lấy mốc tính, S là dân số sau N năm, r là tỷ lệ tăng dân số hằng năm

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về công thức tính dân số nhé!

I. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên

1. Khái niệm, phương pháp tính

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là mức chênh lệch giữa số sinh và số chết so với dân số trung bình trong kỳ nghiên cứu, hoặc bằng hiệu số giữa tỷ suất sinh thô với tỷ suất chết thô của dân số trong kỳ (thường tính cho một năm lịch).

Công thức tính:

Trong đó:

NIR : Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên;

B : Số sinh trong năm;

D : Số chết trong năm;

Ptb : Dân số trung bình (hoặc dân số có đến ngày 01 tháng 7) của năm;

CBR : Tỷ suất sinh thô;

CDR : Tỷ suất chết thô.

2. Phân tổ chủ yếu

– Thành thị/nông thôn;

– Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Kỳ công bố:Năm.

4. Nguồn số liệu

– Tổng điều tra dân số và nhà ở;

– Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ;

– Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình.

5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:Tổng cục Thống kê.

II. Tỷlệtăng dân số chung

1. Khái niệm, phương pháp tính

Tỷ lệ tăng dân số chung (gọi tắt là tỷ lệ tăng dân số) là tỷ suất mà theo đó dân số được tăng lên (hay giảm đi) trong một thời kỳ (thường tính cho một năm lịch) do tăng tự nhiên và di cư thuần, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm so với dân số trung bình (hay dân số có đến giữa năm).

Công thức tính:

GR = CBR – CDR + IMR – OMR

Trong đó:

GR: Tỷ lệ tăng dân số chung;

CBR: Tỷ suất sinh thô;

CDR: Tỷ suất chết thô;

IMR: Tỷ suất nhập cư;

OMR : Tỷ suất xuất cư.

Hay: GR = NIR + NMR

Trong đó:

NIR: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên;

NMR : Tỷ lệ di cư thuần.

2. Phân tổ chủ yếu

– Thành thị/nông thôn;

– Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Kỳ công bố:Năm.

4. Nguồn số liệu

– Tổng điều tra dân số và nhà ở;

– Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ;

– Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình.

III. Công thức tăng trưởng dân số

Công thức:

trong đóN0là dân số năm ban đầu,rrlà tỷ lệ tăng dân số/năm,nnlà số năm vàNlà dân số năm cần tìm.

IV. Bài tập trắc nghiệm bài toán thực tế công thức tăng trưởng dân số

Bài tập 1:Theo báo cáo của chính phủ dân số của nước ta tính đến tháng 12 năm 2018 là 95,93 triệu người, nếu tỷ lệ tăng trưởng dân số trung bình hằng năm là 1,33% thì dân số nước ta vào tháng 12 năm 2025 là bao nhiêu?

Lời giải

Dân số nước ta vào tháng 12 năm 2025 là:

N=95,93(1+1,33%)7 ≈ 105,23 triệu người.

Bài tập 2:Dân số của một xã hiện nay là 10.000 người, người ta dự đoán sau 2 năm nữa dân số xã đó là 10404 người. Hỏi trung bình mỗi năm, dân số của xã đó tăng bao nhiêu phần trăm.

Lời giải

Theo công thức ta có:

N= N0(1+r)n ⇒10404 = 10000(1 + r )2 ⇒r = 0,02% / năm

Bài tập 3: Biết rằng ngày 1 tháng 1 năm 2001, dân số Việt Nam là 78.685.800 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là 1,7%.

Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo công thức S =A.eNr (trong đó A: là dân số của năm lấy làm mốc tính, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hằng năm). Cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì sau bao nhiêu năm dân số nước ta ở mức 120 triệu người. (Kết quả có thể tính ở mức xấp xỉ).

Lời giải

Một số công thức tính dân số chi tiết khác

1. Tỉ số giới tính = số nam / số nữ x 100 ( không có đơn vị)

2. Tỉ lệ nam trong dân số = số nam / dân số x 100% ( đơn vị % )

3. Tỉ lệ nữ trong dân số = số nữ / dân số x 100 % ( đơn vị % )

4. Tỉ suất sinh = sinh suất = số trẻ em sinh ra trong năm / số dân trung bình x 1000 (đơn vị: phần ngàn =‰)

5, Tỉ suât tử = tử suất = số người chết trong năm / số dân trung bình x 1000 (đơn vị: phần ngàn = ‰ )

6, Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = tg = sinh suất – tử suất ( đơn vị % )

[đổi phần ngàn ra phần trăm = cách lùi lại 1 số, ví dụ15‰ = 1,5%]

7 Tính mật độ dân số = số dân chia diện tích (đơn vị: người / km2) lưu ý: không lấy số lẻ

8. Tỉ lệ dân thành thị = số dân thành thị x 100% chia cho số dân cả nước

Tỉ lệ dân nông thôn = số dân nông thôn x 100% chia cho số dân cả nước

Hay = 100% - tỉ lệ dân thành thị

9. Tính dân số năm sau:

+ Gọi D0: dân số đầu kì

D1: dân số năm kế tiếp (liền sau)

D2: dân số năm thứ hai

Dn: dân số năm thứ n

Ta có: D­1= d0+ dox tg = do( 1 + tg )

D2= d1( 1 + tg) = do( 1+tg)2

D3= do( 1+tg)3

Tương tự, ta có Dn= do( 1+tg)n

10. Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên:
tg = căn bậc n của tỉ số dn/do trừ cho 1 rồi đổi ra phần trăm.

Tỉ lệ tăng dân số trung bình: tg =- 1

Cách bấm:

Cách bấm máy Casio Fx – 570 ES

1.ấn Shift và dấu căn hai (√) ra căn 3 √

2.ấn phía trái nút tròn lớn (nút replay)àxuất hiện dấu nhắc gần số 3I và ở bên phải

3.ấn nút DEL để xóa số 3 và ấn số n để có (n√ ) căn n

4.ấn nút phải replayàdấu nhắc vô trong căn (√I)

5.ấn nút phân số □

6.ấn tử số theo bài cho

7.ấn nút dưới replayàdấu nhắc nhảy xuống dưới - ấn mẫu số

8.ấn 2 lần dấu phải nút replay (nút tròn lớn) để dấu nhắc ra khỏi dấu căn

9.ấn dấu trừ và số 1àtrong màn hình máy tính xuất hiện bài toán như trên giấy của mình

10.ấn dấu = là ra kết quả rồi nhân cho 100 để có kết quả %

Ví dụ: năm 1986: giá trị xuất khẩu đạt 3 tỉ USD

2005: ……………………… 69,2 tỉ USD

Mức tăng trung bình về xuất khẩu từ 1986 - 2005

(19 năm = 2005 - 1986) được tính theo công thức:

Tg =- 1 = 0,1796 đổi ra % = 17,96% (0,1796 x 100 = 17,96%)

   Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên = tỉ suất sinh - tỉ suất tử ( % nếu là phần nghìn chia cho 10)

Tham khảo bộ công thức và mẹo làm Toán 12 siêu nhanh >>> Tóm tắt đầy đủ Công thức tính nhanh Toán 12

Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do hai nhân tố chủ yếu quyết định : sinh đẻ và tử vong.

II. Gia tăng dân số

1. Gia tăng tự nhiên

Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do hai nhân tố chủ yếu quyết định : sinh đẻ và tử vong.

a) Tỉ suất sinh thô

- Khái niệm: Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị: ‰).

- Nguyên nhân: Sinh học, tự nhiên, tâm lí xã hội, hoàn cảnh kinh tế, chính sách phát triển dân số.

Có nhiều yếu tố tác động đến tỉ suất sinh làm cho nó thay đổi theo thời gian và không gian, trong đó quan trọng nhất là các yếu tố tự nhiên - sinh học, phong tục lập quán và tâm lí xã hội. trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các chính sách phát triển dân số của từng nước.

b) Tỉ suất tử thô

- Khái niệm: Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm. Tỉ suất tử thô được tính bằng đơn vị phần nghìn (%o).

- Đặc điểm:

   + Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm rõ rệt (tuổi thọ trung bình tăng).

   + Mức chênh lệch tỉ suất tử thô giữa các nhóm nước không lớn như tỉ suất sinh thô.

- Nguyên nhân: Do đặc điểm kinh tế - xã hội, chiến tranh, thiên tai,...

c) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

- Khái niệm: Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô, coi là động lực phát triển dân số (đơn vị: %).

- Đặc điểm: Quyết định đến biến động dân số của một quốc gia và trên toàn thế giới.

d) Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế- xã hội

2. Gia tăng cơ học

- Khái niệm: Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.

- Ý nghĩa: Có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia, trên phạm vi toàn thế giới, không ảnh hưởng đến quy mô dân số.

- Nguyên nhân:

   + Lực hút: đất đai màu mỡ, dễ kiếm việc làm,…

   + Lực đẩy: điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp,…

3. Gia tăng dân số

- Khái niệm: Gia tăng dân số bằng tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. (đơn vị %).

- Đặc điểm: Thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia hay khu vực.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 - Xem ngay