Công thức tính nồng độ phần trăm là
Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? Và công thức tính nồng độ phần trăm như thế nào là chuẩn nhất? Bài viết dưới đây, Hóa chất VietChem sẽ giúp chúng ta hiểu được khái niệm, ý nghĩa và cách vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm để làm bài tập hóa học một cách xuất sắc nhất nhé! Nồng độ là khái niệm cho ta biết về lượng hóa chất có trong một hỗn hợp, thường là dung dịch. Dung dịch bao gồm chất tan và dung môi. Nếu chất tan càng nhiều trong một lượng dung môi cố định, thì nồng độ càng cao. Nồng độ sẽ đạt giá trị cao nhất ở những điều kiện môi trường nhất định khi dung dịch bão hòa, có nghĩa là khi đó chất tan không thể hòa tan thêm vào dung dịch được nữa. Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu. Nồng độ phần trăm của một chất là gì Công thức tính nồng độ phần trăm của một chất Công thức tính nồng độ phần trăm như sau: C% = mct/mdd x 100% Trong đó:
Mặt khác: mdd = mct + mdm (mdm là khối lượng của dung môi) Đối với hóa học thì có rất nhiều các dạng bài tập khác nhau, có bài yêu cầu tính số mol, khối lượng, hay đơn giản là xác định công thức hóa học của từng chất,… Nếu đề bài yêu cầu tính nồng độ phần trăm (C%) các chất có trong dung dịch sau phản ứng thì chúng ta cần phải thực hiện các bước sau:
mdd = khối lượng các chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung môi – khối lượng chất kết tủa – khối lượng chất khí
Chỉ cần thực hiện theo đúng 4 bước trên là chúng ta có thể tính được nồng độ phần trăm của chất tan rồi. Để nhớ được công thức chúng ta cùng đi vào một ví dụ cụ thể nhé! Cách sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm cho từng chất Để có thể tính được nồng độ phần trăm của dung dịch một cách chuẩn xác nhất, cần lưu ý những điều sau:
Một số lưu ý cần nhớ khi tính nồng độ phần trăm cho dung dịch Công thức liên hệ giữa nồng độ mol( CM) và nồng độ phần trăm (C%) của chất tan có phân tử khối M là: CM=10.D.C%/M Sau khi biết được mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm với nồng độ mol, chắc hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc về khái niệm nồng độ mol là gì? Và đây chính là câu trả lời. Nồng độ mol là đại lượng cho biết mối liên hệ giữa số mol của một chất tan và thể tích của dung dịch. Công thức tính nồng độ có thể được bắt đầu từ số mol và thể tích, khối lượng và thể tích, hoặc số mol và mililit (ml). Công thức tính nồng độ mol xác định như sau: Công thức tính nồng độ Mol: CM=n/V. chú ý: cần đổi đơn vị thể tích ml sang lít.
Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan chia cho thể tích của dung dịch, tính bằng lit. Cụ thể như sau: Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch
Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan với thể tích dung dịch. Cụ thể như sau: Nồng độ mol = nồng độ chất tan / số lít dung dịch
Với công thức tính nồng độ mol này, bạn cần phải xác định số mol của chất tan trong một (l) dung dịch thay vì (ml) dung dịch. Cụ thể, công thức tính C mol như sau: Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch
Lời giải: Ta có số mol chất tan là 0,75 mol và thể tích dung dịch là 4,2l. Từ đó, xác định được nồng độ mol của dung dịch là: CM = 0,75 / 4,2 = 0,179 (mol/l)
Lời giải: Ta có số mol chất tan KMnO4 = số gam chất tan / phân tử khối của chất tan = 3,4 / 158 = 0,0215 mol. Từ đó, xác định được nồng độ mol của dung dịch là: CM = 0,0215 / 5,2 = 0,004 (mol/l)
Lời giải: Ta có 2905ml = 2,905l. Nồng độ mol của dung dịch sẽ là: CM = 1,2 / 2,905 =0,413 mol/l Như vậy để tính nồng độ mol của dung dịch, bạn cần xác định chính xác về số mol chất tan có trong dung dịch, cũng như thể tích của dung dịch đó.
Lời giải: Ta có khối lượng dung dịch là: mdd = mct + mdm = 20 + 40 = 60 gam Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là: C%= x 100% = x 100%= 33,3 %. Kết luận: Vậy nồng độ dung dịch của NaCl là 33,3%.
Lời giải: Ta có khối lượng dung dịch là: mdd = mct + mdm = 10 + 40 = 50 gam Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là: C%= x 100% = x 100%= 20 %. Kết luận: Vậy nồng độ dung dịch của đường là 20% Quá đơn giản phải không các bạn, tuy nhiên để học tốt môn hóa học thì đòi hỏi chúng ta phải chăm chỉ, có kế hoạch và khoa học. Thường xuyên ôn tập các dạng bài tập, nắm chắc lý thuyết, công thức, cho tới cách làm để tìm ra cách làm chính xác và hiệu quả nhất. Hy vọng, với những thông tin chia sẻ vừa rồi về công thức tính nồng độ phần trăm sẽ giúp các bạn học sinh có thể nắm vững được công thức và giải được các bài tập liên quan đến tính nồng độ phần trăm một cách xuất sắc nhất. Chúc các bạn may mắn. >> Những lưu ý khi pha chế hóa chất trong phòng thí nghiệm >> Dụng cụ tốt cho phòng thí nghiệm Nắm được công thức tính nồng độ phần trăm và công thức nồng độ mol là chìa khóa giúp các bạn học sinh giải được các bài hóa khó, đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông. Bài viết này LabVIETCHEM sẽ cùng các bạn đi tìm hiểu kỹ hơn về công thức tính C% và cách tính nồng độ mol và các bài tập minh họa giúp các bạn đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới. Công thức tính C% và công thức tính nồng độ mol Nồng độ là khái niệm để biểu thị lượng hóa chất có trong một hỗn hợp, đa phần là dung dịch. Một số khái niệm nồng độ hay gặp là: – Nồng độ phần trăm – Nồng độ mol – Nồng độ molan: Biểu thị số mol của 1 chất cho trước trong 1kg dung môi – Nồng độ chuẩn: Thường dùng cho những phản ứng và dung dịch axit – bazo – Nồng độ chính tắc: Là cách đo nồng độ tương tự như nồng độ mol và rất hiếm khi dùng Nồng độ phần trăm biểu thị số gam chất tan có trong 100g dung dịch và được ký hiệu là C%. Qua nghiên cứu và thử nghiệm các chuyên gia đã đưa ra công thức tính nồng độ phần trăm chính xác nhất. Công thức tính C% trong hóa học: Trong đó:
Công thức tính mdd: mdd = mct + mdm (trong đó mdm là khối lượng của dung môi) Các dạng bài tập tính nồng độ phần trăm trong hóa học rất đa dạng, nhưng chúng đều phải thực hiện giải theo các bước sau đây:
Áp dụng đúng 4 bước trên đây là bạn hoàn toàn có thể tính nồng độ phần trăm rồi. Tuy nhiên, có nhiều bài tập nó không cho sẵn khối lượng của các chất nên ta cần phải áp dụng các kiến thức hóa học đã được học kết hợp với công thức tính nồng độ phần trăm để giải bài toán nhé. Bài 1: Bạn hãy tính khối lượng của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15% Lời giải: Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có: C% = (mNaOH/200).100 = 15 (%) => mNaOH = (15.200)/100 = 30 (g) Trong đó:
Kết luận: Vậy trong 200g dung dịch NaOH 15% có 30 gam NaOH Bài 2: Tiến hành hòa tan 20 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10% a, Hãy tính khối lượng của dung dịch A thu được b, Hãy ính khối lượng nước cần thiết cho sự pha chế Lời giải: a, Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có: mdd=(mmuối.100)/ C% = (20.100)/10 = 200 gam Kết luận: Vậy khối lượng dung dịch A là 200 gam b, Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có mnước=mdd – mmuối = 200 – 20 = 180 gam Kết luận: Vậy để có thể hoàn tan 20 gam muối thì chúng ta phải cần 180 gam nước để tạo ra 200 gam dung dịch Bài 3: Tiến hành hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước chúng ta thu được dung dịch B có nồng độ bao nhiêu? Lời giải: Ta có phương trình phản ứng hóa học sau 2K + 2H2O -> 2KOH + H2 Số mol của K = 3,9/ 39 = 0,1 => mol KOH = 0,1 => mol H2O = 0,05 Theo cân bằng phương trình ta tính được: mdd = mk + mH2O – mH2 = 3,9 + 36,2 – (0,05.2) = 40 gam => Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có C% = [(0,1.56)/40].100% = 14% Kết luận: Khi tiến hành hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước ra sẽ thu được dung dịch có nồng độ 14%. => Các bài tập về => Phương trình nhiệt phân KClO3 (muối Kali Clorat) – Phải đọc đề kĩ để biết được chính xác các thành phần đã cho, xác định được cần tính toán những thành phần nào. – Áp dụng đúng công thức tính để tránh những sai lầm không cần thiết. – Tính các dữ liệu phải cẩn thận, tránh các sai sót không đáng có. Nồng độ mol của dung dịch cho chúng ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch là bao nhiêu. Ngoài công thức tính nồng độ phần trăm thì công thức tính nồng độ mol cũng rất quan trọng và xuất hiện nhiều trong các bài tập. 1. Công thức tính nồng độ mol theo khối lượng Trong đó:
2. Cách tính nồng độ mol Nồng độ mol có ký hiệu là CM và được tính theo công thức CM=n/Vdd
3. Bài tập tính nồng độ mol Bài 1: 16 gam NaOH có trong 200 ml dung dịch, hãy tính nồng độ mol của dung dịch Lời giải: – Ta đổi 200 ml = 0,2 lít – nNaOH = 16/ 40 = 0,4 mol => Áp dụng công thức tính nồng độ mol CM=n/Vdd ta có CM = n/ V = 0,4/ 0,2 = 2M Kết luận: Nồng độ mol của dung dịch là 2M Bài 2: Hãy tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M Lời giải: Áp dụng công thức tính nồng độ mol CM=n/Vdd ta có nH2SO4 = CM.V = 0,1 mol => mH2SO4 = 0,1.98 = 98 gam Kết luận: Trong 50 ml dung dịch H2SO4 có 98 gam H2SO4 . CM = (10 x d x C%) / M Trong đó:
Giữa nồng độ phần trăm và nồng độ đương lượng CN = (10 x d x C%) / D Trong đó:
– Tỷ lệ phần trăm nồng độ cho ta biết có bao nhiêu thành phần hoạt chất cụ thể có trong hoặc cần phải có trong một giải pháp tổng thể nào đó. – Bằng cách đặt số thứ nhất lên trên số thứ hai, nồng độ phần trăm được biểu thị là 1:100, 1:200,… có thể chuyển đổi thành một phần. – Trong một phần Solute (thuốc) có 100 phần mẻ, 1/100 dung môi. Hy vọng các bạn học sinh có thể ghi nhớ được công thức tính nồng độ phần trăm (C%) và công thức tính nồng độ mol (CM) và đạt kết quả tốt trong kỳ thi. Tham khảo thêm nhiều công thức hóa học khác tại website mobitool.net. XEM THÊM: >>> Cách tính đương lượng và định luật đương lượng trong hóa học Tìm kiếm:
|