Công thức tính trọng lượng theo khối lượng

[Hỏi đáp] Trọng lượng là gì? công thức tính trọng lượng

2.5 [50%] 2 votes

Trọng lượng là gì? Khối lượng là gì? Hai khái niệm này có điểm gì khác biệt nhau không hay có chung bản chất? Những thông tin dưới đây của thegioimay.org sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên nhé!

Trọng lượng là gì?

Thực tế, trong chương trình vật lý lớp 6, các bạn học sinh đã tiếp xúc với khái niệm trọng lượng, trọng lượng chính là thước đo giá trị của lực tác động lên vật, thường được ký hiệu là chữ W hoặc P.  

Trọng lượng là gì?

Với hai vật có cùng khối lượng m; nếu đặt một vật trên mặt trăng và đặt một vật trên trái đất thì trọng lượng của vật trên mặt trăng chỉ bằng khoảng ⅙ trọng lượng của vật đặt trên trái đất. Nguyên nhân là do gia tốc trọng trường trên trái đất cao gấp khoảng 6 lần so với gia tốc trọng trường trên mặt trăng. 

Do vậy, có thể thấy rằng giá trị của trọng lượng phụ thuộc rất nhiều vào vị trí đặt vật. 

>>> Bài viết tham khảo: Khối lượng tịnh là gì? ý nghĩa của khối lượng tịnh

Đơn vị đo trọng lượng là gì?

Trong hệ thống đo lường SI, trọng lượng của vật được đo lường bằng đơn vị Newton, được ký hiệu là chữ N. 

Công thức tính trọng lượng

Ta có công thức tính trọng lượng như sau:  W = mg

Vì trọng lượng cũng được coi là một lực nên đôi khi, chúng còn được viết theo công thức là: F = mg

Trong đó:

  • F, W: Trọng lượng của vật [N]
  • m: Khối lượng của vật [kg]
  • g: Gia tốc trọng trường [m/s2], hằng số này thường sẽ được cho trước cùng đề bài. 
  • Nếu dùng đơn vị tính là m/s2 thì gia tốc trọng trường của trái đất có giá trị được làm tròn là 9,8m/s2
  • Ngược lại, nếu tính trọng lượng theo đơn vị feet [f/s2] thì cần phải đổi gia tốc trọng trường sang đơn vị feet, khoảng 32,2 f/s2. Về bản chất, nó không có sự khác biệt mà chỉ thay đổi đơn vị thay vì dùng m/s2.
Công thức tính trọng lượng

Ví dụ: Một bao tải có khối lượng là 100kg. Tính trọng lượng của bao tải đó trên trái đất?

Lời giải

Xác định các thành phần có trong công thức: 

  • Khối lượng của vật: m = 100kg
  • Gia tốc trọng trường của trái đất: g = 9,8m/s2 

Khi đó, áp dụng công thức tính trọng lượng: F = mg = 100. 9,8 = 980N.

Ngoài ra, bạn cũng cần nắm vững gia tốc trọng trường của một số vật thể để tiện cho quá trình tính toán khi đề bài yêu cầu như:

  • Gia tốc trọng trường của mặt trăng: 1,622m/s2
  • Gia tốc trọng trường của mặt trời: 274 m/s2,…

>>> Bài viết tham khảo: Hiệu điện thế là gì? công thức tính hiệu điện thế

Phân biệt trọng lượng và khối lượng

Nhiều người đánh đồng hai khái niệm trong lượng và khối lượng là một và sử dụng hai thuật ngữ này một cách tương đương nhau. Tuy nhiên, đây thực chất là hai khái niệm khác biệt nhau hoàn toàn, cụ thể như sau:

Khối lượng Trọng lượng
  • Là số lượng vật chất có trong vật thể.
  • Khối lượng của vật sẽ không thay đổi dù vật được đặt ở bất kỳ vị trí nào.
  • Kilogam [kg] là đơn vị dùng để đo khối lượng.
  • Để đo khối lượng người ta dùng cân
  • Đại diện cho khả năng tác dụng của lực hấp dẫn lên vật. 
  • Đơn vị đo trọng lượng là N [newton].
  • Phụ thuộc vào lực hấp dẫn của vị trí đặt vật.
  • Khi đo trọng lượng, người ta không dùng cân như khối lượng mà dựa trên sự co/ giãn của lò xo. 

Trên đây là toàn bộ thông tin giải đáp thắc mắc trọng lượng là gì, khối lượng là gì cũng như cách phân biệt giữa hai đại lượng này. Hy vọng với những chia sẻ trên của chúng tôi sẽ mang đến nhiều thông tin hay và bổ ích cho bạn. Đừng quên Like và Share nếu bạn thấy bài viết trên hữu ích nhé!

Thế nào là trọng lượng riêng, cách tính trọng lượng riêng như thế nào. Sự khác nhau giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng là gì? Mời các bạn đọc cùng tham khảo nội dung của bài viết sau đây để hiểu rõ hơn nhé.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Công thức tính trọng lượng riêng

  • Trọng lượng riêng là gì
  • Công thức tính trọng lượng riêng
  • Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng
  • Sự khác nhau giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng
  • Bài tập minh họa tính trọng lượng riêng

  • Giải bài tập SGK Vật lý lớp 6 bài 11: Khối lượng riêng, trọng lượng riêng
  • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng là gì

Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích [1m3] chất đó.

Công thức tính trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng của vật được tính bằng trọng lượng chia cho thể tích:

d = P/ V

Trong đó:

d là trọng lượng riêng.

P là trọng lượng. [N]

V là thể tích.[m3]

Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng

d = D x 10

Sự khác nhau giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng

Một trong những khái niệm vật lý đầu tiên được học tới là khái niệm về trọng lượng và khối lượng. Để hiểu rõ sự khác nhau giữa trọng lượng và khối lượng, chúng ta hãy xem lại định nghĩa của chúng trong sách giáo khoa lớp 6:

Trọng lượng của một vật là cường độ của trọng lực tác dụng lên vật đó. Đơn vị: Newton.

Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. Đơn vị: kg

Khối lượng thể hiện tính chất của vật nên ở bất kỳ nơi nào trên Trái Đất hay ngoài vũ trụ, khối lượng của 1 vật sẽ không đổi: cũng giống như vị mặn của muối – dù đi đến sa mạc Sahara hay trên núi Everest, ăn muối sẽ đều cho ta cảm giác mặn.

Tuy nhiên, trọng lượng đo độ lớn của trọng lực và vì thế, để biết được trọng lượng của 1 vật, ta cần phải biết cái gì đang tác động trọng lực lên vật đó. Nói 1 cách khác, trọng lượng của 1 vật thay đổi tùy vào độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật đó.

Bài tập minh họa tính trọng lượng riêng

Một lượng cát có thể tích 80 cm3 có khối lượng là 1,2 kg.

a] Tính khối lượng riêng của khối cát

b] Tính trọng lượng riêng của khối cát

Đáp án

Theo đề bài ta có:

V= 80 cm3 = 0,00008 m3

m = 1,2 kg

Khối lượng riêng của khối cát là: D = m/V = 1,2/0,00008 = 15.000 kg/m3

Trọng lượng riêng của khối cát là: d = Dx 10 = 15.000 x 10 = 150.000 N/m3

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới bạn đọc bài viết Công thức tính trọng lượng riêng. Mong rằng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể ôn tập tốt hơn môn Vật lý lớp 11. cũng như ôn thi THPT Quốc gia. Bên cạnh đó bạn đọc có thể tham khảo thêm kiến thức về các môn Ngữ Văn lớp 11, Toán lớp 11, Tiếng Anh lớp 11... Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Video liên quan

Chủ Đề