Công văn số 89 ktnn-th ngày 20 1 2023
Ngày 29 tháng 5 năm 2023, Kiểm toán Nhà nước ban hành Quyết định số 08/2023/QĐ-KTNN về việc ban hành Quy trình kiểm toán của Kiểm toán nhà nước. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2020/QĐ-KTNN ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Tổng kiểm toán Nhà nước. Nội dung chi tiết, Tại đây! Sở Giao thông vận tải thông báo và đề nghị trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở thực hiện tuyên truyền, phổ biến tới công chức, viên chức, lao động trong cơ quan, đơn vị chủ động nghiên cứu để nắm bắt./. KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC __________ Số: 1369/QĐ-KTNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2023 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch Kiểm toán viên nhà nước _________________ TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư và Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch Kiểm toán viên nhà nước”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1922/QĐ-KTNN ngày 15/11/2021 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc ban hành Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch Kiểm toán viên nhà nước. Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lãnh đạo KTNN; - Lưu: VT, TCCB (03). TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Ngô Văn Tuấn KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC __________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ QUY ĐỊNH Chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch kiểm toán viên nhà nước (Ban hành kèm theo Quyết định số 1369/QĐ-KTNN ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Tổng Kiểm toán nhà nước) _______________ Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Quy định này quy định về chức danh, mã số ngạch, chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch Kiểm toán viên nhà nước; là căn cứ để thực hiện việc chuyển ngạch, nâng ngạch, sử dụng và quản lý công chức của Kiểm toán nhà nước. 2. Quy định này không áp dụng đối với các chức danh Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước do Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng quản lý. Điều 2. Chức danh và mã số các ngạch Kiểm toán viên nhà nước, gồm: 1. Ngạch Kiểm toán viên Mã số ngạch: 06.043 2. Ngạch Kiểm toán viên chính Mã số ngạch: 06.042 3. Ngạch Kiểm toán viên cao cấp Mã số ngạch: 06.041 Điều 3. Tiêu chuẩn chung 1. Kiểm toán viên nhà nước phải đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 21 Luật Kiểm toán nhà nước quy định về tiêu chuẩn chung của Kiểm toán viên nhà nước. 2. Kiểm toán viên nhà nước phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung về phẩm chất công chức theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Chương II CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ VÀ TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC Điều 4. Ngạch Kiểm toán viên 1. Chức trách Kiểm toán viên là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ bản của Kiểm toán nhà nước, thực hiện nhiệm vụ kiểm toán và các nhiệm vụ khác của Kiểm toán nhà nước. Kiểm toán viên được giao thực hiện các nghiệp vụ kiểm toán chi tiết, kiểm toán tổng hợp. Khi tiến hành kiểm toán, Kiểm toán viên phải tuân thủ pháp luật, chuẩn mực, hướng dẫn, quy trình, nguyên tắc kiểm toán, các quy định của Tổng Kiểm toán nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Tổng Kiểm toán nhà nước và thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp về nhiệm vụ được giao. 2. Nhiệm vụ
đ) Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho thành viên Đoàn kiểm toán không phải là Kiểm toán viên nhà nước của Đoàn kiểm toán khi được phân công;
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ Kiểm toán viên phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 của quy định này và đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
5. Yêu cầu đối với công chức dự thi chuyển ngạch Thực hiện theo quy định tại Quy chế chuyển ngạch Kiểm toán viên nhà nước của Kiểm toán nhà nước. Điều 5. Ngạch Kiểm toán viên chính 1. Chức trách Kiểm toán viên chính là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao của Kiểm toán nhà nước, thực hiện nhiệm vụ kiểm toán và các nhiệm vụ khác của Kiểm toán nhà nước. Kiểm toán viên chính được giao thực hiện các nghiệp vụ kiểm toán, lập biên bản kiểm toán, báo cáo kiểm toán và các tài liệu kiểm toán khác theo phân công. Khi tiến hành kiểm toán, Kiểm toán viên chính phải tuân thủ pháp luật, chuẩn mực, hướng dẫn, quy trình, nguyên tắc kiểm toán, các quy định của Tổng Kiểm toán nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Tổng Kiểm toán nhà nước và thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp về nhiệm vụ được giao. 2. Nhiệm vụ
đ) Tham gia tổng kết, đánh giá về công tác kiểm toán;
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ Kiểm toán viên chính phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 của quy định này và đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. 4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
5. Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch, chuyển ngạch
Điều 6. Ngạch Kiểm toán viên cao cấp 1. Chức trách Kiểm toán viên cao cấp là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất của Kiểm toán nhà nước, thực hiện nhiệm vụ kiểm toán và các nhiệm vụ khác của Kiểm toán nhà nước. Kiểm toán viên cao cấp thực hiện xây dựng chiến lược phát triển ngành, đề án, kế hoạch kiểm toán; chủ trì hướng dẫn các cuộc kiểm toán có độ phức tạp cao, phạm vi rộng, liên quan đến nhiều đối tượng trong nhiều lĩnh vực. Khi tiến hành kiểm toán, Kiểm toán viên cao cấp phải tuân thủ pháp luật, chuẩn mực, hướng dẫn, quy trình, nguyên tắc kiểm toán, các quy định của Tổng Kiểm toán nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Tổng Kiểm toán nhà nước và thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp về nhiệm vụ được giao. 2. Nhiệm vụ
đ) Kiểm toán viên cao cấp khi được phân công làm Trưởng Đoàn kiểm toán, Phó trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nhà nước;
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ Kiểm toán viên cao cấp phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung tại Điều 3 của quy định này và đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
đ) Có năng lực chủ trì nghiên cứu đề tài khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh về lĩnh vực kiểm toán nhà nước;
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn ngạch Kiểm toán viên cao cấp. 5. Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch, chuyển ngạch
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 7. Tổ chức thực hiện 1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này. 2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tham mưu Tổng Kiểm toán nhà nước trong việc triển khai tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh chưa được quy định hoặc khó khăn vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. |