Đại học Điện lực – cái tên dường như khá quen thuộc đối với các bạn học sinh Việt Nam, đặc biệt là các bạn nam. Đây là cơ sở giáo dục đại học công lập chịu sự quản lý của Bộ Công thương, chuyên đào tạo sinh viên có định hướng theo học khối ngành khoa học và công nghệ. Bài viết dưới đây sẽ gửi đến các bạn đọc những thông tin hữu ích về ngôi trường này, để các bạn sĩ tử dễ dàng đưa ra lựa chọn phù hợp cho tương lai.
Nội dung bài viết
- 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường Đại học Điện Lực
- 3 Thông tin tuyển sinh
- 4 Điểm chuẩn trường Đại học Điện Lực là bao nhiêu?
- 5 Học phí Đại học Điện Lực là bao nhiêu?
- 6 Review Đánh giá Đại học Điện Lực có tốt không?
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Điện Lực [tên viết tắt: EPU – Electric Power University]
- Địa chỉ: 235 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
- Website: //www.epu.edu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/epu235/
- Mã tuyển sinh: DDL
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: 024 2245 2622
Giới thiệu trường Đại học Điện Lực
Lịch sử phát triển
Đây là ngôi trường đại học có bề dày lịch sử lâu năm với tiền thân là Trường Kỹ nghệ thực hành Hà Nội được Pháp thành lập. Năm 1954, Nhà nước cho phép trường được tách ra thành trường Kỹ thuật I và Kỹ thuật II. Ngày 19/5/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định thành lập Đại học Điện lực dựa trên cơ sở nâng cấp Cao đẳng Điện lực.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng và phát triển trường Đại học Điện Lực trở thành trường đại học đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; là địa chỉ đáng tin cậy trong việc cung cấp nguồn nhân lực cho cả nước.
Đội ngũ cán bộ
Trường có đội ngũ cán bộ là 491 người. Trong đó có:
- 4 Giáo sư và 26 Phó Giáo sư
- 125 Tiến sĩ
- 246 Thạc sĩ
- 100% giảng viên của nhà trường đạt trình độ chuẩn theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo
Đây là đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm trong giảng dạy cũng như nghiên cứu khoa học, hiện đang giữ những chức vụ quan trọng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Cơ sở vật chất
Hiện nay, Đại học Điện Lực đang tổ chức giảng dạy tại 2 cơ sở, đó là:
- Cơ sở 1: 235 Hoàng Quốc Việt, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
- Cơ sở 2: xã Tân Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội.
Trường có các khu giảng đường với hơn 150 phòng học. Tất cả đều được trang bị các thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên nhà trường.
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
EPU dự kiến nhận bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển vào trường từ ngày 25/01/2021.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của EPU mở rộng đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp trên toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2021, EPU áp dụng 3 phương thức xét tuyển đối với tất cả các ngành học. Cụ thể là:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh dựa trên kết quả học tập THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Năm 2021, Đại học Điện Lực đã đưa ra quy định cụ thể về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường trong đề án tuyển sinh, được chia làm các nhóm sau:
- Nhóm 1: Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2021: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được trường công bố sau khi có kết quả thi THPT.
- Nhóm 2: Đối với phương thức xét tuyển thí sinh dựa trên kết quả học tập THPT: điểm xét tuyển của các môn học trong tổ hợp xét tuyển > 6,0 điểm.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng
Năm 2021, Nhà trường áp dụng phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng theo khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh ban hành theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 7/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Năm nay Đại học Điện Lực tuyển sinh những ngành nào?
Năm 2021, EPU mở rộng cánh cửa đại học đối với những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành của trường như: Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ thông tin, Quản lý năng lượng… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||||
1 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 320 | 210 | A00; A01; D01; D07 |
2 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 40 | 20 | A00; A01; D01; D07 |
3 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 135 | 85 | A00; A01; D01; D07 |
4 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 275 | 185 | A00; A01; D01; D07 |
5 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 130 | 85 | A00; A01; D01; D07 |
6 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 110 | 75 | A00; A01; D01; D07 |
7 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 80 | 55 | A00; A01; D01; D07 |
8 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 95 | 65 | A00; A01; D01; D07 |
9 | 7510605 | Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | 75 | 50 | A01; D01; D07 |
10 | 7510602 | Quản lý năng lượng | 35 | 25 | A00; A01; D01; D07 |
11 | 7510403 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 35 | 25 | A00; A01; D01; D07 |
12 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 35 | 25 | A00; A01; D01; D07 |
13 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 300 | 200 | A00; A01; D01; D07 |
14 | 7340301 | Kế toán | 140 | 60 | A00; A01; D01; D07 |
15 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 200 | 100 | A00; A01; D01; D07 |
16 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 120 | 60 | A00; A01; D01; D07 |
17 | 7340302 | Kiểm toán | 40 | 20 | A00; A01; D01; D07 |
18 | 7340122 | Thương mại điện tử | 40 | 20 | A00; A01; D01; D07 |
19 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 40 | 30 | A00; A01; D01; D07 |
Điểm chuẩn trường Đại học Điện Lực là bao nhiêu?
Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG thường dao động từ 15 đến 20 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê chi tiết điểm chuẩn các ngành năm vừa qua:
Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; D01; D07 | 18 |
Quản lý công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00; A01; D01; D07 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D01; D07 | 17 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; D01; D07 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D01; D07 | 16 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 15 |
Kỹ thuật nhiệt | A00; A01; D01; D07 | 15 |
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01 | 17 |
Quản lý năng lượng | A00; A01; D01; D07 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng | A00; A01; D01; D07 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; A01; D01; D07 | 15 |
Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 20 |
Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 17 |
Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 17 |
Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 16 |
Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | 15 |
Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D07 | 16 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01; D07 | 15 |
Học phí Đại học Điện Lực là bao nhiêu?
Tùy vào từng khối ngành sinh viên theo học mà trường sẽ quy định các mức học phí khác nhau. Hiện nay, Đại học Điện lực có các mức học phí dự kiến năm 2021 – 2022 như sau:
- Khối ngành Kinh tế: 1.430.000 VNĐ/sinh viên/tháng.
- Khối ngành Kỹ thuật: 1.595.000 VNĐ/sinh viên/tháng.
Xem thêm: Học phí Đại học Điện Lực
Review Đánh giá Đại học Điện Lực có tốt không?
Những năm gần đây, EPU liên tiếp có những vụ bê bối khiến dư luận quan tâm như việc nâng điểm, sai phạm đầu tư thu chi… Tuy nhiên, không vì vậy mà chúng ta chối bỏ đi chất lượng đào tạo của ngôi trường này bởi Đại học Điện Lực được đánh giá là một trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ hàng đầu trong nước. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà.