Đề bài - bài 10 trang 139 sgk hóa học 10

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x + y = 0,2}&{} \\ {x + 2y = 0,25}&{} \end{array}} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,15 \hfill \\ y = 0,05 \hfill \\ \end{gathered} \right.\]

Đề bài

Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2vào 250 ml dung dịch NaOH 1M.

a] Viết các phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra.

b] Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

\[n_{SO_{2}}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\][mol],\[n_{NaOH}=\dfrac{1.250}{1000}=0,25\][mol].

a] Phương trình hóa học của phản ứng:

[1] SO2 + NaOH -> NaHSO3

x x x [mol]

[2] SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O

y 2y y [mol]

Ta thấy:\[1 < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = 1,25 < 2\]

=> Xảy ra cả phương trình hóa học [1] và [2]

Gọi số mol của NaHSO3 và Na2SO3 lần lượt là x và y mol

Theo phương trình [1]: \[{n_{NaOH}} = {n_{NaH{\rm{S}}{O_3}}} = x\]mol

Theo phương trình [2]: \[{n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}S{O_3}}} = 2y\]mol

\[ \to {n_{NaOH}} = x + 2y = 0,25\][*]

Theo phương trình [1]: \[{n_{S{O_2}}} = {n_{NaH{\rm{S}}{O_3}}} = x\]mol

Theo phương trình [2]: \[{n_{S{O_2}}} = {n_{N{a_2}S{O_3}}} = y\]mol

\[ \to {n_{S{O_2}}} = x + y = 0,2\][**]

Dựa vào [*] và [**] ta có hệ phương trình sau:

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x + y = 0,2}&{} \\
{x + 2y = 0,25}&{}
\end{array}} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,15 \hfill \\
y = 0,05 \hfill \\
\end{gathered} \right.\]

Khối lượng của mỗi muối sau phản ứng là:

\[\left\{ \begin{gathered}
{m_{NaHS{O_3}}} = 0,15.104 = 15,6[g] \hfill \\
{m_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,05.126 = 6,3[g] \hfill \\
\end{gathered} \right.\]

Video liên quan

Chủ Đề