Đề bài - bài 104 trang 18 sbt toán 6 tập 1

+) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện theo thứ tự: Lũy thừa \(\longrightarrow\) Nhân và chia \(\longrightarrow \) Cộng và trừ.

Đề bài

Thực hiện phép tính:

\(a)\) \({3.5^2} - 16:{2^2}\)

\(b)\) \({2^3}.17 - {2^3}.14\)

\(c)\) \(15.141 + 59.15\)

\(d)\) \(17.85 + 15.17 120\)

\(e)\) \(20 - \left[ {30 - {{\left( {5 - 1} \right)}^2}} \right]\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thực hiện phép tính theo đúng thứ tự quy định đối với biểu thức có dấu ngoặc và biểu thức không có dấu ngoặc.

+) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện theo thứ tự: Lũy thừa \(\longrightarrow\) Nhân và chia \(\longrightarrow \) Cộng và trừ.

+) Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự \( ( ) \longrightarrow[ ] \longrightarrow\{ \} \)

Lời giải chi tiết

\(a)\) \({3.5^2} - 16:{2^2} = 3.25-16:4 \)\(= 75-4 = 71\)

\(b)\) \({2^3}.17 - {2^3}.14 = 8.17-{\rm{ }}8.14{\rm{ }}\)\( = 8\left( {17 - 14} \right)\)\(= 8.3 = 24\)

\(c)\) \(15.141 + 59.15 = 15.(141+59) \)\(=15.200 = 3000\)

\(d)\) \(17.85 + 15.17 120 \)\(= 17.(85+15) -120\)

\(= 17.100 120 = 1700 120 = 1580\)

\(e)\) \(20 - \left[ {30 - {{\left( {5 - 1} \right)}^2}} \right]\)

\(= 20 - (30 - {4^2})\)

\(= 20 - (30 - 16) \)

\(= 20 14 = 6\)