Đề bài - bài 139 trang 56 sgk toán 6 tập 1
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm Đề bài Tìm ƯCLN của: a) \(56\) và \(140\); b) \(24, 84, 180\); c) \(60\) và \(180\); d) \(15\) và \(19\). Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước như sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm Lời giải chi tiết a) Phân tích ra thừa số nguyên tố: \(56 = 2^3. 7\); \(140 = 2^2.5 . 7\) Các thừa số nguyên tố chung là 2; 7 (số mũ của 2 nhỏ nhất là 2; số mũ của 7 đều bằng 1). Do đó \(ƯCLN (56, 140) = 2^2. 7 = 28\) b) Ta có \(24 = 2^3. 3\); \(84 = 2^2. 3 . 7\); \(180 = 2^2. 3^2.5\). Vậy \(ƯCLN (24, 84, 180) = 2^2. 3 = 12\). c) Vì \(180\) \(\vdots\) \(60\) nên \(ƯCLN (60, 180) = 60\); Cách khác: Ta có: \(60 = 2^2.3.5; 180 = 2^2.3^2.5\) \(\) ƯCLN\((60, 180) = 2^2.3.5 = 60.\) d) \(15=3.5\) \(19=19\) Vì \(15;19\) không có thừa số nguyên tố chung nên \(ƯCLN (15, 19) = 1\).
|