Đề bài
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:
Tuấn có 7 viên bi màu xanh và 9 viên bi màu hồng. Tỉ số của số bi xanh và số bi hồng là :
A. \[\dfrac{9}{7}\] B. \[\dfrac{7}{9}\]
C. \[\dfrac{7}{{16}}\] D. \[\dfrac{9}{{16}}\]
Bài 2. Viết tiếp vào ô trống :
Số thứ nhất |
7 |
6 |
31 |
a [a > 0] |
Số thứ hai |
5 |
11 |
19 |
b |
Tỉ số của số thứ hai với số thứ nhất |
Bài 3. Tổng của hai số là 135. Tỉ số của hai số đó là \[\dfrac{2}{3}\] . Tìm hai số đó.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Một sợi dây dài 138m được cắt thành 2 đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 5 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Một cái chiếu hoa hình chữ nhật có chu vi là 7m 2dm. Tính diện tích của cái chiếu đó, biết chiều rộng bằng \[\dfrac{4}{5}\] chiều dài của chiếu.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức: Tỉ số của a và b là a : b hay \[\dfrac{a}{b}\] [b khác 0].
Cách giải:
Tuấn có 7 viên bi màu xanh và 9 viên bi màu hồng.
Do đó, tỉ số của số bi xanh và số bi hồng là 7 : 9 hay \[\dfrac{7}{9}\].
Chọn B.
Bài 2.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức: Tỉ số của a và b là a : b hay \[\dfrac{a}{b}\] [b khác 0].
Cách giải:
Số thứ nhất |
7 |
6 |
31 |
a [a > 0] |
Số thứ hai |
5 |
11 |
19 |
b |
Tỉ số của số thứ hai với số thứ nhất |
\[\dfrac{5}{7}\] |
\[\dfrac{{11}}{6}\] |
\[\dfrac{{19}}{{31}}\] |
\[\dfrac{b}{a}\] |
Bài 3.
Phương pháp:
1. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 2 phần bằng nhau thì số lớn gồm 3 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].
5. Tìm số lớn [lấy tổng hai số trừ đi số bé, ].
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Cách giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 [phần]
Số bé là:
135 : 5×2 = 54
Số lớn là:
13554 = 81
Đáp số: Số lớn: 81;
Số bé: 54.
Bài 4.
Phương pháp:
1. Vẽ sơ đồ: coiđộ dài đoạn dây thứ hai [đóng vai trò số bé]gồm 1 phần thì độ dài đoạn dây thứ nhất [đóng vai trò số lớn]gồm 5 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].
5. Tìm số lớn [lấy tổng hai số trừ đi số bé, ].
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Cách giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 [phần]
Đoạn thứ hai dài số mét là:
138 : 6 × 1 = 23 [m]
Đoạn thứ nhất dài số mét là:
138 23 = 115 [m]
Đáp số: Đoạn thứ nhất: 115m;
Đoạn thứ hai: 23m.
Bài 5.
Phương pháp:
1. Tính nửa chu vi = chu vi : 2
2. Vẽ sơ đồ: coichiều rộng [đóng vai trò số bé]gồm 4 phần bằng nhau thì chiều dài [đóng vai trò số lớn]gồm 5 phần như thế.
3. Tìm tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
5. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].
6. Tìm số lớn [lấy tổng hai số trừ đi số bé, ].
Chú ý: Bước 4 và bước 5 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Cách giải:
Đổi 7m 2dm = 72dm
Nửa chu vi của cái chiếu đó là:
72 : 2 = 36[dm]
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
4 + 5 = 9 [phần]
Chiều rộng của chiếu là :
36 : 9 × 4 = 16 [dm]
Chiều dài của chiếu là :
36 16 = 20 [dm]
Diện tích của cái chiếu đó là :
20 × 16 = 320[dm2]
Đáp số: 320dm2.