Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 2 - bài 9 - chương 2 - đại số 6
+) Qui tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("-"\) đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \("-"\) thành dấu \("+"\) và dấu \("+"\) thành dấu \("-".\) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("+"\) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1.Tìm \(x \mathbb Z\), biết: a) \(x (- 15) = 3\) b) \(20 (x + 12) = 0\) Bài 2.Tìm \(x \mathbb Z\), biết: a) \(|x 5| = 5 \) b) \(1 < |x + 3| < 5\) LG bài 1 Phương pháp giải: Sử dụng: +) Qui tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("-"\) đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \("-"\) thành dấu \("+"\) và dấu \("+"\) thành dấu \("-".\) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("+"\) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. +) Qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu \("+"\) đổi thành dấu \("-"\) và dấu \("-"\) thành dấu \("+".\) Lời giải chi tiết: a) \(x (- 15) = 3 x + 15 = 3 \) \( x = -15 + 3 x = -12\) b) \(20 (x + 12) = 0 \) \( 20 x 12 = 0 8 x = 0\) \( x = 8\) LG bài 2 Phương pháp giải: Sử dụng: +) \(|a|=m\) \((m\ge 0)\) thì \(a= m\) hoặc \(a=-m\) Lời giải chi tiết: a) \(|x 5| = 5 x 5 = 5 \) hoặc \(x 5 = -5\) \( x = 5 + 5\) hoặc \(x = 5 5\) \( x = 10\) hoặc \(x = 0\) b) \(x \mathbb Z\)\( x + 3 \mathbb Z\)\( | x + 3| \mathbb N\) mà \(1 < |x + 3| < 5\). \( |x + 3| = 2; |x + 3| = 3; |x + 3| = 4\) \( x + 3 = 2\) hoặc \( x + 3 = -2\); \(x + 3 = 3\) hoặc \( x + 3 = -3\); \(x + 3 = 4\) hoặc \(x + 3 = -4\) \( x = -1; x = -5; x = 0; x = -6;\)\(\, x = 1; x = -7\).
|