Đề thi công nghệ 7 học kì 2 2022-2022

Đề thi giữa học kì 2 môn công nghệ 7 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 TẢI NHIỀU

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Đề thi giữa học kì 2 môn công nghệ 7 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 TẢI NHIỀU. Đây là bộ Đề thi giữa học kì 2 môn công nghệ 7.

Tìm kiếm có liên quan đề thi công nghệ 7 giữa học kì 2 2020-2021 đề thi công nghệ 7 giữa học kì 2 2021-2022 Đề thi Công nghệ lớp 7 giữa học kì 2 năm 2020 2021 De thi Công nghệ lớp 7 giữa học kì 2 năm 2021 2022 Đề thi Công nghệ lớp 7 giữa học kì 1 năm 2020 2021 Đề thi Công nghệ lớp 7 giữa học kì 1 năm 2021 -- 2022 De thi Công nghệ lớp 7 giữa học kì 1 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Công nghệ 8

KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC: 2021-2022

Môn: Công nghệ 7


Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất:

Câu 1

: Tỉa và dặm cây có tác dụng: A. Bỏ cây yếu, cây bị sâu. B. Dặm cây khỏe vào chỗ trống. C. Đảm bảo khoảng cách, mật độ cây. D. Tất cả đều đúng.

Câu 2 : Luân canh là:

A. trồng hai loại hoa màu cùng một lúc trên cùng một diện tích B. tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất C. cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích D. tăng từ một vụ lên hai, ba vụ

Câu 3: Các biện pháp kích thích hạt giống nảy mầm là:

A. Đốt hạt. B. Tác động bằng lực. C. Kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm. D. Tất cả đều đúng.

Câu 4: Mùa trồng rừng chính ở các tỉnh miền Bắc là:

A. Mùa xuân. B. Mùa thu. C. Mùa Hạ. D. Tất cả đều đúng.

Câu 5: Nhổ bỏ một số cây yếu, cây bị sâu bệnh nhằm:

A. Bổ sung chất dinh dưỡng cho cây trồng. B. Chống ngã đổ cây. C. Đảm bảo mật độ khoảng cách cây trồng. D. Diệt trừ sâu bệnh hại.

Câu 6: Điều kiện nơi lập vườn gieo ươm cây rừng là:

A. Đất sét. B. Xa nơi trồng rừng. C. Độ pH 3-4. D. Đất thịt nhẹ

Câu 7: Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn bao nhiêu % trữ lượng gỗ của khu rừng khai thác

A. 25%. B. 35% . C. 40%. D. 45%

Câu 8: Bước nào không có trong quy trình trồng rừng bằng cây con rễ trần?

A. Rạch bỏ vỏ bầu. B. Tạo lỗ trong hố. C. Lấp đất. D. Nén đất

Câu 9: Chọn chặt cây đã già , cây có phẩm chất và sức sống kém. Giữ lại cây còn non , cây gỗ tốt và sức sống mạnh là kiểu khai thác rừng nào?

A. Khai thác trắng. B. Khai thác dần. C. Khai thác chọn. D. Khai thác hết.

Câu 10: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam?

A. Chỉ được khai thác chọn không được khai thác trắng B. Chỉ được khai thác trắng không được khai thác chọn C. Lượng gỗ của khu rừng khai thác chọn lớn hơn 35% lượng gỗ của khu rừng khai thác D. Tất cả đều đúng.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ rừng?

A. Không phá hoại cây xanh. B. Khai phá rừng làm nương rẫy. C. Xả rác bừa bãi. D. Săn bắt động vật quý hiếm.

Câu 12: Các biện pháp bảo vệ rừng?

A. Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, gây cháy rừng, lấn chiếm rừng và đất rừng, mua bán lâm sản trái phép , săn bắn động vật rừng B. Nghiêm cấm khai thác gỗ trái phép . C. Nghiêm cấm phá rừng làm nương rầy D. Nghiêm cấm săn bắn động vật rừng

Câu 13: Các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng:

A. Làm rào bảo vệ, làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa và dặm cây. B. Làm rào bảo vệ, làm cỏ, xới đất, vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây. C. Làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa và dặm cây. D. Làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất, vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây.

Câu 14: Có thể áp dụng hình thức xen canh với loại cây trồng nào sau đây?

A. Cà phê xen sầu riêng B. Ngô xen đậu tương C. Đu đủ xen rau ngót D. Tất cả đều đúng

Câu 15: Khai thác dần là:

A. chặt những cây gỗ tốt. B. chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần. C. chặt những cây đã già, xấu. D. chặt toàn bộ cây rừng trong 3-4 lần.

Câu 16: Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần. B. Khai thác dần và khai thác chọn. C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn. D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ

Câu17: Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt. B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng. C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm. D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 18: Thời gian chặt hạ trong Khai thác chọn là:

A. Kéo dài 5 – 10 năm. B. Kéo dài 2 – 3 năm. C. Trong mùa khai thác gỗ [< 1 năm]. D. Không hạn chế thời gian.

Câu 19: Quy trình trồng cây con có bầu là:

A. Tạo lỗ trong hố đất -> Rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Lấp và nén đất lần 1 -> Lấp và nén đất lần 2 -> Vun gốc. B. Tạo lỗ trong hố đất -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Rạch vỏ bầu -> Lấp và nén đất lần 1 -> Lấp và nén đất lần 2 -> Vun gốc. C. Tạo lỗ trong hố đất -> Rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Lấp và nén đất lần 1 -> Vun gốc -> Lấp và nén đất lần 2. A. Tạo lỗ trong hố đất -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Rạch vỏ bầu -> Lấp và nén đất lần 1 -> Vun gốc -> Lấp và nén đất lần 2.

Câu 20: Rừng cần được bảo vệ vì:

A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường. B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống. C. Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước. D. Tất cả đều đúng

Câu 21: Biện pháp xen canh có tác dụng lớn nhất là:

A. Góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch. B. Thay đổi điều kiện sống của sâu, bệnh C. Sử dụng hợp lí đất, ánh sáng và giảm sâu, bệnh. D. Tăng độ phì nhiêu, điều hòa dinh dưỡng và giảm sâu, bệnh.

Câu 22: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có. B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao. C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao. D. Tất cả đều đúng.

Câu 23: Lượng cây chặt hạ trong Khai thác chọn là:

A. Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 – 4 lần khai thác. B. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 – 2 lần khai thác. C. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần khai thác. D. Chặt chọn lọc cây rừng đã già, sức sống kém.

Câu 24: Các hoạt động bị nghiêm cấm đối với tài nguyên rừng bao gồm, trừ:

A. Gây cháy rừng. B. Khai thác rừng có chọn lọc. C. Mua bán lâm sản trái phép. D. Lấn chiếm rừng và đất rừng.

Câu 25: Lượng cây chặt hạ trong Khai thác trắng là:

A. Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 – 4 lần khai thác. B. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 – 2 lần khai thác. C. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần khai thác. D. Chặt chọn lọc cây rừng đã già, sức sống kém.

XEM THÊM:


XEM THÊM CHỦ ĐỀ TIN HỌC

KHÁM PHÁ NHIỀU BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC
Công nghệ Lớp 7

Đề thi giữa kì 2 lớp 7 môn Công nghệ

  • 1. Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 7 môn Công nghệ
  • 2. Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 7 môn Công nghệ
  • 3. Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 7 môn Công nghệ

Đề thi giữa học kì 2 lớp 7 môn Công nghệ trường TH&THCS Kim Bôi, Hòa Bình năm học 2021 - 2022 dành cho các bạn học sinh lớp 7 tham khảo. Đề thi giữa học kì 2 lớp 7 này sẽ giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới đạt kết quả cao. Mời các bạn và quý thầy cô tham khảo.

  • Đề kiểm tra giữa học kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Tôn Đức Thắng, Gia Lai năm 2020 - 2021
  • Đề kiểm tra giữa học kì 2 Công nghệ 7 Phòng GD&ĐT huyện Kỳ Anh, Hà Tĩnh năm 2020 - 2021
  • Bộ 26 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020 - 2021

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

1. Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 7 môn Công nghệ

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

% tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số câu hỏi

Thời gian [phút]

Số CH

Thời gian [phút]

Số CH

Thời gian [phút]

Số CH

Thời gian [phút]

Số CH

Thời gian [phút]

TN

TL

1

TRỒNG TRỌT

Vai trò của rừng và nhiệm vụ trồng rừng

1

1

30%

2

Làm đất, gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm

2

2

10%

3

Trồng và chăm sóc rừng

1

1

2

10%

4

Khai thác, bảo vệ và khoanh nuôi rừng

1

2

5%

5

CHĂN NUÔI

Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi

1

1

5%

6

Giống vật nuôi, nhân giống vật nuôi

1

1

2

10%

7

Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi

1

1

20%

8

Một số phương pháp chọn lọc và quản lý vật nuôi

1

1

10%

Tổng

7

3

1

8

3

45

100

Tỉ lệ [%]

40 %

30 %

30%

40%

60%

Tỉ lệ chung [%]

70 %

30 %

TN_0,5đ/câu

2. Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 7 môn Công nghệ

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KIM BÔI

TRƯỜNG TH&THCS KIM BÔI

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 -2021

MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 7

Thời gian: 45phút [không kể thời gian giao đề]

[Đề kiểm tra gồm 02 trang]

MÃ ĐỀ 01

I. TRẮC NGHIỆM [4,0 điểm]

Chọn đáp án đúng của mỗi câu điền vào bảng trên:

Câu 1: Mục đích của nhân giống thuần chủng là:

A. Tạo ra giống mới. B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực.

C. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có D. Tạo ra được nhiều cá thể cái.

Câu 2: Khi lập vườn gieo ươm, cần phải đảm bảo những điều kiện nào?

A. Đất cát pha, không có ổ sâu bệnh, độ pH từ 6 đến 7, gần nguồn nước và nơi trồng rừng.

B. Đất cát pha, pH cao.

C. Đất thịt, đất sét, xa nơi trồng rừng.

D. Gần nguồn nước và xa nơi trồng rừng.

Câu 3: Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp thực hiện theo quy trình kỹ thuật nào sau đây?

A. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng -> Cày sâu bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại -> Dọn cây hoang dại -> Đập và san phẳng -> Đất tơi xốp.

B. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng ->Dọn cây hoang dại -> Cày sâu bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại -> Đập và san phẳng -> Đất tơi xốp.

C. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng ->Dọn cây hoang dại -> Đập và san phẳng -> Cày sâu bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại -> Đất tơi xốp.

Câu 4: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:

A. Theo mức độ hoàn thiện của giống. B. Theo địa lí.

C. Theo hình thái, ngoại hình. D. Theo hướng sản xuất.

Câu 5: Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt. B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm. D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 6: Quy trình trồng cây con có bầu là:

A. Tạo lỗ trong hố đất -> Rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Lấp và nén đất lần 1 -> Lấp và nén đất lần 2 -> Vun gốc.

B. Tạo lỗ trong hố đất -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Rạch vỏ bầu -> Lấp và nén đất lần 1 -> Lấp và nén đất lần 2 -> Vun gốc.

C. Tạo lỗ trong hố đất -> Rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Lấp và nén đất lần 1 -> Vun gốc -> Lấp và nén đất lần 2.

D. Tạo lỗ trong hố đất -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Rạch vỏ bầu -> Lấp và nén đất lần 1 -> Vun gốc -> Lấp và nén đất lần 2.

Câu 7: Các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng:

A. Làm rào bảo vệ, làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa và dặm cây.

B. Làm rào bảo vệ, làm cỏ, xới đất, vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây.

C. Làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa và dặm cây.

D. Làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất, vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây.

Câu 8: Vai trò của ngành chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.

B. Cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.

C. Cung cấp thực phẩm, phân bón và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.

D. Cung cấp thực phẩm, sức kéo và phân bón.

II. TỰ LUẬN [6,0 điểm]

Câu 9: [1,0 điểm] Thế nào là chọn giống vật nuôi?

Câu 10: [2,0 điểm] Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi? Cho ví dụ?

Câu 11: [3,0 điểm] Tại sao nói rừng có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống của xã hội ? Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là gì ?

3. Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 7 môn Công nghệ

I. TRẮC NGHIỆM: [4,0 điểm]: Mỗi câu đúng 0,5 điểm

MÃ ĐỀ: 01

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐÁP ÁN

C

A

B

D

D

A

D

B

MÃ ĐỀ: 02

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐÁP ÁN

A

D

A

B

C

B

C

A

II. TỰ LUẬN: [6,0 điểm]

Câu

Nội dung/Đáp án

Điểm

1

[1,0 điểm]

Căn cứ vào mục đích chăn nuôi, lựa chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.

VD: …….

0.5

0.5

2

[2,0 điểm]

- Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước của các bộ phận trong cơ thể.

VD: …….

- Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

VD: …….

0.5

0.5

0.5

0.5

3

[3,0 điểm]

* Rừng có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống của xã hội, vì:

- Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại, bụi, không khí.

- Phòng hộ: Chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy và chống xoáy mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. Cung cấp lâm sản cho gia đình, công sở giao thông, công cụ sản xuất, nguyên liệu sản xuất, xuất khẩu.

- Nguyên liệu khoa học, sinh hoạt văn hoá. Bảo tồn các hệ thống sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động, thực vật, di tích lịch sử, tham quan dưỡng bệnh.

* Nhiệm vụ của trồng rừng

- Trồng rừng thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp:

+ Trồng rừng sản xuất: Lấy nguyên liệu.

+ Trồng rừng phòng hộ: Đầu nguồn, ven biển

+ Trồng rừng đặc dụng: Vườn quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên và môi trường, nghiên cứu khoa học, văn hoá, lịch sử, du lịch.

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi giữa học kì 2 lớp 7 môn Công nghệ trường TH&THCS Kim Bôi, Hòa Bình năm học 2021 - 2022. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo các đề thi học kì 2 lớp 7 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 7 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.

Video liên quan

Chủ Đề