De thi học kì 1 lớp 2 môn tiếng việt năm 2022-2022
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM Show
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2021 – 2022 Cuốn Cánh Diều gồm 6 đề thi môn Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh. có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 3 bậc theo Thông tư 27. Qua đó, giúp quý thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi học kì 2 lớp 2 cho học sinh của mình, đồng thời giúp các em rèn luyện kỹ năng giải đề thành thạo. Chi tiết mời quý thầy cô và các em tải miễn phí 6 đề thi học kì 2 lớp 2 môn Cánh diều để chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 năm học 2021 – 2022: Đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều
Cánh diều đề thi học kì 2 môn Toán.Ma trận đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm 2021 – 2022
Đề thi cuối học kì 2 môn Toán năm học 2021 – 2022
A. Đố: Câu hỏi 1: Số cần điền vào chỗ chấm là: 1 giờ = …… .. phút (M1- 0,5đ) A.12 B. 20 C. 30 D. 60 Câu 2: Chiều dài của bàn là khoảng 15 ……. Tên đơn vị cần điền là: (M2 – 0,5 điểm) A. cm B. kmC. dm D. m Câu hỏi 3: Đúng điền T, Sai điền S: Số đứng trước số 342 là: (M1 – 0,5 điểm) A. 341 Câu hỏi 4: Vui lòng khoanh tròn trước chữ cái câu trả lời bạn cho là đúng Giá trị của chữ số 8 trong 287 là: (M1 – 0,5 điểm) A. 800 B. 8 C.80 D. 87 Câu hỏi 5: Ghép mỗi số với giá trị đọc của nó: (M1 – 0,5 điểm) Câu hỏi 6: a) (M3 – 0,5 điểm) Số tứ giác trong hình bên là: ………… .hình. a) (M1 – 0,5 điểm) Hình nào là hình trụ? Hãy tô màu các hình dạng. B. Tự luận: Câu 7: Đặt tính rồi tính (M 2- 2đ) 56 + 28 362 + 245 71 – 36 206 – 123 Câu 8: Con số? (M2 – 1 điểm) Câu 9: Mỗi chuồng thỏ có 5 con thỏ. Hỏi 4 lồng như vậy có bao nhiêu con thỏ? (M2 – 2 đồng) Câu 10: Quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi: a) Mỗi loại có bao nhiêu con vật? Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (M1 -0,5 điểm) b) Số em tối đa là …………? Số em ………… ít nhất? (M2 – 0,5đ) c) (M3 – 0,5đ) Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt tập Cánh diềuMa trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022
Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm học 2021 – 2022
I. Đọc thầm đoạn văn sau: Cây gạo Mùa xuân cây gạo gọi nhiều tiếng chim. Từ xa nhìn lại, cây rơm sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Ngàn nụ là hàng nghìn ngọn nến trong xanh. Mọi thứ đều lấp lánh dưới ánh nắng. Chào mào, sáo, sáo đen … đàn cò bay đi. Họ gọi nhau, trêu chọc nhau, trò chuyện rôm rả. Đó là lễ hội mùa xuân. Cây gạo già năm nào trở lại mùa xuân, trĩu nặng những chùm hoa đỏ và đầy tiếng chim hót. (Theo Vũ Tú Nam) Dựa vào nội dung đoạn văn đã đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu hỏi 1. (0,5đ) Bài văn tả cây gạo vào mùa nào? một. Mùa xuânb. Mùa hèc. Mùa thu d. Mùa đông Câu 2. (0,5đ) Từ xa nhìn lại cây gạo trông như thế nào? một. Tháp đèn khổng lồb. Ngọn lửa hồngc. Nến d. Cả ba điều trên. Câu 3. (0,5đ) Trên cây gạo các con chim làm gì? một. Bắt côn trùngb. Làm tổc. Trò chuyện ríu rít d. Tranh luận Câu 4. (1đ) Từ nào trong văn bản cho thấy cây gạo có những cử chỉ giống con người? Phù hợp với câu trả lời bạn cho là đúng Câu hỏi 5: (1ngày) Cho các từ: gọi, mùa xuân, bay, hát, cây gạo, chim chóc, nói chuyện. Sắp xếp các từ trên thành hai nhóm thích hợp: a) Từ chỉ sự vật: ………………………………………………………………………………………………. b) Hoạt từ: …………………………………………………… .. Câu hỏi 6: (0,5đ) Câu “Cây gạo gọi bao nhiêu con chim”. Kiểu câu gì? một. Ai kia?b. Ai thế nào? c. Ai làm gì? Câu 7: (0,5đ) Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân cây gạo gọi nhiều chim”. Trả lời cho câu hỏi nào? một. Gì?b. Đó là gì?c. Khi? d. Thế nào? Câu 8: (0,5pt) Hoàn thành câu sau để giới thiệu sự vật: một. Con đường này là …………………… .. b. Cây bút này là …………………… Câu 9: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong hai câu sau: Hết mùa hoa, chim bay đi mất. Giống như trước đây, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh tươi hiền hòa. II. Tiếng Việt 1. Chính tả: Bàn tay của cô giáo Bàn tay của cô giáo Bàn tay của cô giáo Cô ấy nắm tay tôi 2. Tập làm văn: Viết đoạn văn khoảng 3-5 câu kể về đồ vật, đồ chơi mà em yêu thích – Đề xuất: một. Đối tượng yêu thích của tôi là gì? b. Vật đó có hình dạng và màu sắc gì? c. Bạn thường sử dụng món đồ đó khi nào? d. Tình cảm của bạn với đối tượng đó? Làm thế nào để tôi chăm sóc nó? Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022I. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu hỏi 4: Cây gạo → gọi nhiều như chim. (1ngày) Câu hỏi 5:
Câu 8: – Cách này is the way I go to school./ là con đường đẹp nhất. / …….. (1ngày) – Cây bút này là bút tốt nhất./ Cây bút này là Bút lớn nhất./…. Câu 9: Hết mùa hoa, chim bay đi mất. Cũng như xưa, cây gạo trở lại xanh tươi, hiền lành (0,5đ) – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ II. TIẾNG VIỆT 1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT (4,0 điểm)
2. BÀI TẬP VIẾT (6,0 điểm) Viết một bài văn đáp ứng các yêu cầu sau được 6 điểm: – HS viết được đoạn văn 4-5 câu theo gợi ý của đề, trình bày thành đoạn văn. – Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2 Cánh diềuĐề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2 năm học 2021 – 2022I. Nhìn và viết
II. Trận đấu
III. Chọn những đáp án đúng
IV. Sắp xếp lại những từ này để tạo thành câu 1. cốc / cái / Cái / trong / ếch / là / ./ _______________________________________________________ 2. khỉ / Cái / đang ăn / là / ./ _______________________________________________________ 3. đội / mũ / tôi / a / ./ _______________________________________________________ Đáp án đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2 năm 2021 – 2022I. Nhìn và viết
II. Trận đấu
III. Chọn những đáp án đúng IV. Sắp xếp lại những từ này để tạo thành câu 1. Con ếch ở trong cốc. 2. Con khỉ đang ăn. 3. Tôi đang đội một chiếc mũ. … >> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 2 lớp 2 |