Đề thi lý 8 học kì 2
Quảng cáo
Quảng cáo
Xem thêm
Đề thi vật lý lớp 8 cuối học kì 2 có đáp án 2022 đề thi thử với đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi. Vì vậy giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, củng cố kiến thức để làm quen với cấu trúc đề thi. Hãy cùng tham khảo với thuvienhoidap nhé ! Đề thi vật lý lớp 8 cuối học kì 2 có đáp án 2022Đề thi vật lý 8 cuối học kì 2 có đáp án 2022 – Đề 1Đề thi cuối kì 2 lớp 8 môn vật lý 2022 Được biên soạn với cấu trúc dàn ý đa dạng, bám sát nội dung chương trình của sách giáo khoa. Đề thi học kì 2 môn Vật lý 8. Cũng là tài liệu hữu ích mà các thầy cô giáo có thể tham khảo để chuẩn bị đề thi cho các em học sinh. Đề thi vật lý 8 cuối học kì 2 có đáp án 2022 – Đề 1Ma trận Đề thi vật lý lớp 8 cuối học kì 2 có đáp án 2022 chi tiết
Đề thi vật lý lớp 8 cuối học kì 2 có đáp án 2022 mới nhất Đề 1Câu hỏi 1: nhiệt độ của đối tượng A. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật B. Nhiệt lượng mà cơ thể thu được hoặc mất đi trong quá trình truyền nhiệt. C. khối lượng của vật. D. nhiệt độ của vật. Câu 2: Đổ 150cm3 cồn 100 cm3 đất nước của chúng tôi trộn với khối lượng A. Dưới 250cm3 B. Không xác định được. C. Lớn hơn 250 cm3 D.250cm3 Câu hỏi 3: Một người đi xe máy trên đoạn đường S = 10km, lực cản trung bình là 35N. Công việc được thực hiện bởi động cơ kéo con đường này, AA = 350000J BA = 3500J CA = 350J D. A = 35000J Câu hỏi 4: Dùng cần trục nâng một thùng hàng có công suất 2500N lên cao 12m. Công việc được thực hiện trong trường hợp này AA = 300kJ BA = 30kJ CA = 3000kJ DA = 3kJ Câu hỏi thứ 5: Trên động cơ có ghi 1500W. Chỉ số này: A. Khối lượng của động cơ là 1500 kg. B. Công mà động cơ thực hiện trong 1 giờ là 1500J. C. Công mà động cơ thực hiện trong 1s là 1500J. D. Khối lượng của động cơ là 1500W. Câu hỏi 6: Sự đối lưu là sự truyền nhiệt chủ yếu ở chất nào? A. Chỉ chất rắn B. Chỉ khí C. Chỉ chất lỏng D. Chất khí và chất lỏng câu 7: Công thức nào sau đây là công thức tính lũy thừa? AP = trong BA = Pt câu 8: Nếu thả một giọt nước trong ấm vào cốc nước sôi thì nhiệt năng của giọt và nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của giọt tăng và của nước trong cốc giảm. B. Nhiệt năng của giọt giảm và nhiệt năng của nước trong cốc tăng lên. C. Nhiệt năng của giọt và của nước trong ly tăng. D. Nhiệt năng của giọt và của nước trong ly giảm. câu 9: Một vật có động năng lớn nhất. A. Vật ở vị trí cao hơn so với vật mốc. C. không phụ thuộc vào các yếu tố trên. B. tốc độ của vật càng lớn. D. nhiệt độ của vật càng cao. Câu 10: Cách sắp xếp vật dẫn nhiệt nào sau đây là tốt hay không tốt? A. Đồng; bầu không khí; bố mẹ B. Đồng; bố mẹ; bầu không khí C. Nước, đồng không khí Cho; Đồng; bố mẹ Câu 11: (1.5) Tính công của máy để nâng một vật khối lượng 20 tấn lên độ cao 120 cm trong 3 giây? Câu 12: (1,0đ) Giải thích tại sao muối vào nước làm cho nước có vị mặn? Câu 13: (2,5 điểm) Một học sinh thả 300 g chì ở 100 độ C vào 250 g nước ở 58,5 độ C thì nước nóng ở 60 độ C. a) Nhiệt độ của vật dẫn khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt là bao nhiêu? b) Vì nhiệt dung riêng của nước là 4200J / kg.K, hãy tính nhiệt lượng mà nước hấp thụ. c) Tính nhiệt dung riêng của chì. Đáp án Đề thi vật lý lớp 8 cuối học kì 2 2022 Đề 1Câu trả lời cho các câu hỏi trắc nghiệm:
Một phần câu trả lời của bài báo: Câu hỏi (1.5) Tính công của máy để nâng một vật khối lượng 20 tấn lên độ cao 120 cm trong 3 giây? Gợi ý cho bài tập về nhà: Trọng lượng vật thể: P = 10,20,1000 = 200000 N (0,5đ) Công việc nơi người đó sinh ra: A = Ph = 200000. 1,2 = 240,000J (0,5ngày) Công suất do người này tạo ra: P = A / t = 240.000: 3 = 80.000 W (0,5đ) Đề thi cuối kì 2 lớp 8 môn vật lý 2022 có đáp án Đề 2Ma trận đề thi vật lý cuối kì 2 lớp 8 mới nhất hay nhất
Đề thi cuối kì 2 vật lý 8 có đáp án 2022 chi tiết Đề 2KIỂM TRA I: (5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. câu hỏi 1. Vật nào sau đây có thế năng? A. Bóng bay bay cao. C. Quả cầu lăn trên mặt đất. B. con chim đậu trên mặt đất. D. Quả địa cầu nằm trên mặt đất. . câu 2 Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật đó là: A. Chuyển động vĩnh viễn. B. chuyển động nhanh hơn. C. chuyển động chậm dần đều. D. chuyển động theo một hướng xác định câu 3 Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của nhiệt lượng? A.Nm B.kJ CJ DP câu 4 Sự truyền nhiệt nào sau đây không phải là sự bức xạ? A. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời sang Trái Đất. B. Truyền nhiệt lượng từ bếp cho người bên cạnh bếp. C. Truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nóng của thanh đồng. D. Nhiệt lượng truyền từ dây tóc bóng đèn điện làm sáng hốc bên trong bóng đèn. Câu hỏi 5. Một máy cày 9414J chạy trong 3 phút đã thực hiện được công việc. Sức mạnh của máy cày: 325W B. 523W C. 54,2W D. 52,3W câu 6. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của nguyên tử, phân tử? A. Giữa chúng có một khoảng cách. B. Chuyển động hỗn loạn liên tục. C. Chuyển động càng nhanh, nhiệt độ càng giảm. D. Chuyển động càng nhanh, nhiệt độ càng cao. câu 7 Sử dụng một ròng rọc chuyển động: A. Thay đổi hướng của lực tác dụng. B. hiệu quả thắng 2 lần và thua 2 lần về đường đi. C. chỉ lợi về đường đi. D. Có lợi cho công và quỹ đạo. câu 8. Một vật không có động năng: A. viên bi đứng trên mặt đất B. máy bay đang bay C. Quả cầu lăn trên mặt đất. D. Ô tô đang chạy trên đường. câu 9. Đại lượng nào sau đây không đổi khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh dần đều? nhiệt BBVolume C. Khối lượng D. Nhiệt năng câu 10. Một vật hấp thụ nhiệt tốt hơn khi nó có bề mặt: A. Có hạt và màu sẫm B. màu trơn và màu tối C. thô và bóng D. nhẵn và tối II. TỪ CHỐI (5 điểm) Câu 1. (1 điểm) nhiệt là gì? Đơn vị và kí hiệu của nhiệt lượng là gì? Câu 2. (1 điểm) Kể tên hai cách biến đổi nhiệt năng và cho ví dụ minh họa. Câu 3. (1 điểm) Tại sao xoong, chảo thường làm bằng kim loại và bát đĩa thường làm bằng sứ? Câu 4. (2 điểm) Một con ngựa kéo xe một lực không đổi 150 N và đi quãng đường 120 m trong 3 phút. a) Tính công do lực kéo của ngựa thực hiện? b) Tính mã lực của con ngựa? Bạn có biết ý nghĩa của số mã lực? Đáp án đề thi lý lớp 8 cuối học kì 2 mới nhất đầy đủ Đề 2I. NHIỀU LỰA CHỌN (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
II. SỰ BIÊN TẬP (6 điểm)
Video hướng dẫn giải đề thi vật lý lớp 8 cuối học kì 2
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2021 – 2022 Đề thi Vật lý lớp 8 học kì 2 năm 2021 – 2022 mang đến cho các bạn 5 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đó giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, củng cố kiến thức làm quen với cấu trúc đề thi. Đề thi cuối kì 2 Vật lí 8 năm 2021 – 2022 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Đề thi học kì 2 Vật lí 8 cũng là tư liệu hữu ích dành cho quý thầy cô tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm một số đề thi học kì 2 lớp 8 như: đề thi học kì 2 môn tiếng Anh 8, đề thi học kì 2 Toán 8, đề thi học kì 2 Sinh học 8, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 5 đề thi học kì 2 Vật lí 8, mời các bạn cùng đón đọc. Đề thi học kì 2 Vật lí 8 năm 2021 – 2022 – Đề 1 Ma trận đề thi học kì 2 Vật lý 8 Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN KQ TL TN KQ TL TN KQ TL TN KQ TL Cơ năng số câu số điểm % -Nhận biết CT tính công suất. Biết được động năng càng lớn khi nào Vận dụng các công thức tính công và công suất để làm các bài tập 2 1 1 1 1 6 Cấu tạo phân tử của các chất số câu số điểm % Các nguyên tử ,phân tử chuyển động không ngừng. Giải thích được 1 số hiện tượng xảy ra do phân tử , nguyên tử có khoang cách và chuyển động không ngừng. 1 1 2 Nhiệt năng. Phương trình cân bằng nhiệt số câu số điểm % Nêu được khái niệm nhiệt lượng. Hiểu được 3 cách truyền nhiệt và tìm được VD. Vận dụng PTCB nhiệt để làm bài tập 2 2 1 5 4,5đ 45% TS câu TS điểm Tỉ lệ % 5 2đ 20% 3 1,5đ 15% 5 6,5đ 60% 13 10đ 100% Đề thi học kì 2 Vật lí 8 Câu 1: Nhiệt lượng của vật là A. Tổng động năng các phân tử cấu tọa nên vật B. phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. C. trọng lượng của vật. D . nhiệt độ của vật. Câu 2: Đổ 150cm3 rượu vào 100cm3 nước ta thu được hỗn hợp có thể tích A. Nhỏ hơn 250cm3 B. Không xác định được.. C. Lớn hơn 250cm3 D. 250cm3 Câu 3: Một người đi xe máy trên đoạn đường S =10km , lực cản trung bình là 35N .Công của lực kéo động cơ trên đoạn đường đó là A. A =350000J B. A =3500J C. A =350J D. A =35000J Câu 4: Dùng cần cẩu nâng thùng hàng trọng lượng 2500N lên cao 12m . Công thực hiện trong trường hợp này là A. A = 300kJ B. A = 30kJ C. A = 3000kJ D. A = 3kJ Câu 5: Trên một động cơ có ghi 1500W. Con số đó chỉ: A. Khối lượng của động cơ là 1500 Kg. B. Công mà động cơ sinh ra trong 1h là 1500J. C. Công mà động cơ sinh ra trong 1s là 1500J. D. Trọng lượng của đông cơ là 1500W. Câu 6: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra chủ yếu ở chất nào? A. Chỉ ở chất rắn B. Chỉ ở chất khí C. Chỉ ở chất lỏng D. Chất khí và chất lỏng Câu 7: Công thức nào sau đây là công thức tính công suất? A. P = A.t. B. A = P.t. Câu 8: Nhỏ một giọt nước ấm vào một cốc đựng nước đang sôi thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm. B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng. C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng. D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm. Câu 9: Động năng của vật càng lớn khi A. vật ở vị trí càng cao so với vật mốc. C. không phụ thuộc và các yếu tố trên. B. vận tốc của vật càng lớn. D. nhiệt độ của vật càng cao. Câu 10: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng? A. Đồng; không khí; nước B. Đồng; nước; không khí C. Nước, đồng không khí D. Không khí; đồng; nước Câu 11: (1,5 ) Tính công suất của búa máy để nâng vật có khối lượng 20 tấn lên cao 120cm trong thời gian 3s ? Câu 12: (1,0 đ) Giải thích tại sao cho muối vào nước thấy nước có vị mặn? Câu 13: (2,5 đ) Một học sinh thả 300g chì ở 100 độ C vào 250g nước ở 58.5 độ C làm cho nước nóng tới 60 độ C a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt? b) Tính nhiệt lượng nước thu vào biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. c) Tính nhiệt dung riêng của chì. Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lí 8 Phần đáp án câu trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B A A B C D C A B B Phần đáp án câu tự luận: Câu hỏi (1,5 ) Tính công suất của búa máy để nâng vật có khối lượng 20 tấn lên cao 120cm trong thời gian 3s ? Gợi ý làm bài: Trọng lượng của vật : P = 10.20.1000 = 200000 N (0,5đ) Công mà người đó sinh ra là: A = P.h = 200000 . 1,2 = 240 000J (0,5đ) Công suất mà người đó thực hiện: P = A /t = 240000: 3 = 80 000W (0,5đ) ……………. Đề thi học kì 2 môn Vật lý 8 năm 2021 – 2022 – Đề 2 Ma trận đề thi học kì 2 Vật lý 8 Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL 1.Định luật về công 1. Nêu được định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. . Số câu 1 0 1 1 Số điểm 0,5 0 0,5 0,5 2. Công suất 1.Nêu được khái niệm công suất. Viết được công thức tính công suất. 1.Dựa vào công thức tính công suất tính được các đại lượng còn lại. 1.Tính được công suất thông qua tính công. Số câu 1 1 1 1 2 3 Số điểm 1 0,5 2 0,5 3 3,5 3. Cơ năng. 1.Biết được khi nào vật có thế năng, động năng. Hiểu được các dạng năng lượng mà vật có được. Số câu 1 0 1 0 2 0 2 Số điểm 0,5 0 0,5 0 1 0 1 4.Tính chất của các nguyên tử, phân tử 1.Biết các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là phân tử, nguyên tử. Giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử, nguyên tử có khoảng cách 1.Hiểu được sự chuyển động của phân tử, nguyên tử có liên quan đến nhiệt độ . Số câu 2 1 3 3 Số điểm 1 0,5 1,5 1,5 5.Các hình thức truyền nhiệt 1.Nêu đươc thế nào là nhiệt lượng, đơn vị nhiệt lượng. 3.Hiểu được các cách làm biến đổi nhiệt năng và cho được ví dụ 1.Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế Số câu 2 1 1 1 3 2 5 Số điểm 1 0,5 1 1 1,5 2 3,5 Tổng số câu 6 1 4 1 1 1 14 Tổng số điểm 3 30% 1 10% 2 20% 1 10% 2 20% 1 10% 10 Đề thi học kì 2 môn Vật lí 8 I.TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Trong các vật sau đây vật nào có thế năng: A. quả bóng bay trên cao. C. hòn bi lăn trên mặt sàn. B. con chim đậu trên nền nhà. D. quả cầu nằm trên mặt đất. . Câu 2. Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật: A. chuyển động không ngừng. B. chuyển động nhanh lên. C. chuyển động chậm lại. D. chuyển động theo một hướng nhất định Câu 3. Đơn vị nào sau đây không phải của nhiệt lượng là gì? A.Nm B.kJ C. J D. Pa Câu 4. Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải bức xạ nhiệt? A. Sự truyền nhiệt từ mặt trời đến Trái Đất. B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp lò. C. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng. D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn. Câu 5. Một máy cày hoạt động trong 3 phút máy đã thực hiện được một công là 9414J. Công suất của máy cày là: A. 325W B. 523W C. 54,2W D. 52,3W. Câu 6. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử? A. Giữa chúng có khoảng cách. B. Chuyển động hỗn độn không ngừng. C. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng thấp. D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao. Câu 7. Dùng ròng rọc động thì: A. thay đổi chiều của lực tác dụng. B. được lợi 2 lần về lực và thiệt 2 lần về đượng đi. C. chỉ được lợi về đường đi. D. được lợi về lực và đường đi. Câu 8. Vật không có động năng là: A. hòn bi nằm yên trên sàn nhà B. máy bay đang bay C. hòn bi lăn trên sàn nhà. D. ô tô đang chạy trên đường. Câu 9. Khi các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì đại lượng nào sau đây không đổi? A. Nhiệt độ B. B.Khối lượng C.Thể tích D.Nhiệt năng Câu 10. Một vật hấp thụ nhiệt tốt hơn khi có bề mặt: A. sần sùi và màu sẫm B. nhẵn và màu sẫm C. sần sùi và sáng màu D. láng và sẫm màu II. TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu 1. (1 điểm) Nhiệt lượng là gì? Nêu đơn vị và kí hiệu của nhiệt lượng? Câu 2. ( 1 điểm) Nêu hai cách làm biến đổi nhiệt năng và cho ví dụ minh hoạ cho mỗi cách? Câu 3.(1 điểm) Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ? Câu 4. (2 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe với lực kéo không đổi 150N và đi được 120m trong 3 phút. a)Tính công của lực kéo của con ngựa? b)Tính công suất của ngựa? Cho biết ý nghĩa số công suất của ngựa? Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lí 8 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B D C D C B A C A II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt Nhiệt lượng kí hiệu là : Q Đơn vị là Jun( J) hoặc kiloJun( k J) 0,5đ 0,5đ 2 Cách 1: Thực hiện công. Vd: đúng. Cách 2: Truyền nhiệt vd 0,5 0,5 3(1đ) Giải thích: Nồi, xoong dùng để nấu chín thức ăn. Làm nồi xoong bằng kim loại vì kim loại dẫn nhiệt tốt làm cho thức ăn nhanh chín. ……………. #Bộ #đề #thi #học #kì #môn #Vật #lý #lớp #năm
|