Định khoản bút toán đánh giá lại tài sản
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 214 - Hao mòn TSCĐ Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐSĐT thanh lý, nhượng bán, điều động cho doanh nghiệp khác, góp vốn đầu tư vào đơn vị khác. Bên Có: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐSĐT tăng do trích khấu hao TSCĐ, BĐS đầu tư. Số dư bên Có: Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có ở doanh nghiệp. Tài khoản 214 - Hao mòn TSCĐ, có 4 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình: Phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ hữu hình trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ hữu hình. - Tài khoản 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính: Phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ thuê tài chính trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ thuê tài chính. - Tài khoản 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình: Phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ vô hình trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ vô hình và những khoản làm tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ vô hình. - Tài khoản 2147 - Hao mòn BĐSĐT: Tài khoản này phản ánh giá trị hao mòn BĐSĐT dùng để cho thuê hoạt động của doanh nghiệp. 3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp).
TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có các TK 336, 411 (giá trị còn lại) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị hao mòn).
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147).
đ) Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, khi tính hao mòn vào thời điểm cuối năm tài chính, ghi: Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp). - Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian trích khấu hao TSCĐ, mà mức khấu hao TSCĐ giảm so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu hao giảm, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp) Có các TK 623, 627, 641, 642 (số chênh lệch khấu hao giảm).
Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (giá trị tài sản tăng thêm) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (phần đánh giá tăng). - Trường hợp TSCĐ đánh giá lại có giá trị thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán và nguyên giá TSCĐ, hao mòn luỹ kế đánh giá lại giảm so với giá trị ghi sổ, kế toán ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (phần đánh giá giảm) Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (phần giá trị tài sản giảm) Có TK 211 - Nguyên giá TSCĐ (phần đánh giá giảm). Doanh nghiệp trích khấu hao TSCĐ theo nguyên giá mới sau khi đã điều chỉnh giá trị do đánh giá lại. Thời điểm trích khấu hao của TSCĐ được đánh giá lại khi xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần là thời điểm doanh nghiệp cổ phần hóa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thành công ty cổ phần. |