Final oral test là gì

1. HSK bao gồm một bài thi viết và một bài thi khẩu ngữ [kỹ năng nói], được tổ chức riêng.

The HSK consists of a written test and an oral test, which are taken separately.

2. Câu đó sẽ có trong bài thi không?

Is that going to be on the test?

3. Nhưng tôi đã vượt qua bài thi nói.

But I passed my oral exam.

4. Mỗi cấp độ được kiểm định bởi một bài thi viết và một bài thi nói từ Ủy ban Hội Viên của hiệp hội.

Each level is verified by a written and oral test of the Membership Committee.

5. Những điều lợi-ích từ bài Thi-thiên số 119

Benefits From Psalm 119

6. Tôi soạn ra những câu có thể có trong bài thi.

I came up with potential exam questions.

7. Học sinh gian lận khi chép bài kiểm và bài thi.

Students lyingly cheat in their lessons and exams.

8. Uh, vậy, cô sẽ giám sát kiểm tra bài thi của tôi?

Uh, so, you' il be administering the evaluation?

9. Còn mình thì lo lắng về bài thi Độc dược cuối năm.

And to think I've been worrying about my Potions final.

10. Ta thấy rõ điều này qua bài Thi-thiên 42 và 43.

This is made evident in Psalms 42 and 43.

11. Xin mời qua phòng kế bên để làm bài thi cuối cùng.

Please report to this next room for your final examination.

12. Hãy xem xét kinh nghiệm của người viết bài Thi thiên 73.

Consider the experience of the writer of Psalm 73.

13. Bài Thi-thiên 148 giúp chúng ta chú mục vào lẽ thật này.

The 148th Psalm helps us to focus on this truth.

14. NGƯỜI viết bài Thi-thiên 119 đương đầu với thử thách gay go.

THE writer of Psalm 119 faced a severe trial.

15. Mọi Khai Tâm tập trung để chuẩn bị cho bài thi cuối cùng.

All initiates report for final testing.

16. 3 Đa-vít viết bài thi-thiên này khi ông đang bị khốn cùng.

3 David wrote this psalm when under affliction.

17. Bài Thi-thiên 101 của Vua Đa-vít cho chúng ta câu trả lời.

Psalm 101, composed by King David, provides the answer.

18. Lần này, bài thi không chỉ khó mà câu hỏi còn mơ hồ nữa!

This time, the exam was not just difficult, but also, the questions were ambiguous.

19. Thi 133:1-3—Một bài học trong bài Thi-thiên này là gì?

Ps 133:1-3 —What is one of the lessons contained in this psalm?

20. Đó là chủ đề của bài thi tiểu luận toàn quốc ở Ba Lan.

That was the subject of a national essay competition in Poland.

21. Chúng ta sẽ hiểu điều này khi xem xét bài Thi thiên thứ ba.

We gain insight into this by examining the third Psalm.

22. Tôi không nói tới việc trượt một bài thi hay thua một trận bóng rổ.

I'm not talking about failing a test or losing a basketball game.

23. [b] Bài Thi-thiên 111 và 112 có cấu trúc và nội dung thế nào?

[b] In what ways are Psalm 111 and Psalm 112 arranged?

24. Bài thi-thiên đó do cha của Sa-lô-môn là Vua Đa-vít viết.

The psalm was written by Solomon’s father, King David.

25. • Bạn thích gì về những ân phước được báo trước trong bài Thi-thiên 72?

• What do you personally find appealing about the blessings foretold in the 72nd Psalm?

26. Bài Thi-thiên dài nhất trong Kinh Thánh giống như một lời cầu nguyện hay.

The longest psalm in the Bible is like a beautiful prayer.

27. • Tại sao người viết bài Thi-thiên 119 yêu mến luật pháp Đức Giê-hô-va?

• Why did the writer of Psalm 119 love Jehovah’s law?

28. Bài Thi thiên 147 nhiều lần khuyến khích dân Đức Giê-hô-va ngợi khen ngài.

Psalm 147 repeatedly encourages God’s people to praise Jehovah.

29. Hãy lấy những lời của Đa-vít ghi nơi bài Thi-thiên 51 làm thí dụ.

Take, for example, the words of David recorded in Psalm 51.

30. Thời xưa, nhiều người Y-sơ-ra-ên đã học thuộc lòng các bài Thi-thiên.

In ancient times, many Israelites learned the psalms by heart.

31. • Bằng cách nào bài Thi-thiên 4 củng cố lòng tin cậy nơi Đức Giê-hô-va?

• In what ways can Psalm 4 strengthen our trust in Jehovah?

32. Đa-vít sáng tác hầu hết các bài Thi-thiên trong 41 bài của quyển thứ nhất

David composed most of the first 41 psalms

33. Soạn giả bài Thi-thiên cảm thấy “như bầu da bị khói đóng đen” theo nghĩa nào?

In what sense was the psalmist “like a skin bottle in the smoke”?

34. Khi sáng tác bài Thi thiên 34, Đa-vít vừa trải qua một kinh nghiệm khủng khiếp.

He was on the run from murderous King Saul —a harrowing ordeal in itself.

35. Bài thi-thiên này cũng có những bài học sâu sắc đem lợi ích cho chúng ta.

This psalm also contains pointed lessons for our benefit.

36. Có lẽ ông đã sáng tác bài Thi-thiên 142 tại một trong hai hang đá này.

He may well have composed Psalm 142 in one of those caves.

37. • Dân Y-sơ-ra-ên gặp phải tình trạng nào khi bài Thi-thiên 83 được viết ra?

• What situation faced Israel when Psalm 83 was written?

38. Những lời ghi chú ở đầu các bài Thi-thiên cho thấy nhạc khí được dùng phổ biến.

The superscriptions to the psalms indicate the widespread use of musical instruments.

39. Nhiều lý do được nhấn mạnh nơi bài Thi-thiên 27, là nền tảng của bài học này.

Many of the reasons are highlighted in the 27th Psalm, which is the basis for this article.

40. ‘Các bạn nữ đồng-trinh’ của cô dâu được đề cập trong bài Thi-thiên 45 là ai?

As mentioned in Psalm 45, who are “the virgin companions” of the bride?

41. Sau đó tôi đã làm bài thi vào Không Lực Hoàng Gia. và dĩ nhiên rồi, tôi trượt.

And I did the tests in the Royal Air Force to become a pilot, and sure enough, I failed.

42. Trong khi đó điểm bài thi đại học SAT vào năm 2011 là tệ nhất trong 40 năm qua.

Young men’s SAT scores, meanwhile, in 2011 were the worst they’ve been in 40 years.

43. Cô giành danh hiệu vô địch nữ với thắng lợi ở bài thi tự do có điểm số 123.95.

She went on to capture the ladies title by winning the free skate as well with a score of 123.95.

44. Điệp khúc “sự nhân-từ Ngài còn đến đời đời” xuất hiện 26 lần trong bài Thi-thiên 136.

136:1] Twenty-six times in Psalm 136, we find the refrain “his loyal love endures forever.”

45. Phần này của bài Thi-thiên còn được dịch là: “Ngài cuốn con người vào giấc ngủ ngàn thu”.

This portion of the psalm has been rendered: “You sweep men away in the sleep of death.”

46. Trong các bài Thi-thiên, Đa-vít có lúc bày tỏ nỗi buồn sâu xa [Thi-thiên 6:6].

In his inspired psalms, David sometimes expressed deep sadness.

47. Thi-thiên 23 luôn là một sự an ủi lớn, và tôi thường xuyên đọc bài Thi-thiên này”.

Psalm 23 has always been a great comfort, and I read it frequently.”

48. Chúa Giê-su biết rằng khi Đa-vít viết các bài Thi-thiên, ông được thánh linh hướng dẫn.

[Mark 12:36; Psalm 110:1] Jesus knew that when David wrote his psalms, he was guided by holy spirit.

49. 24 Bài Thi-thiên 72 phản ảnh tình trạng đã có trong thời trị vì của Vua Sa-lô-môn.

24 The 72nd Psalm reflects the conditions that prevailed during King Solomon’s reign.

50. Bài Thi-thiên 72 tiết lộ vị vua này sẽ chấm dứt nạn nghèo đói, bất công và áp bức.

Psalm 72 reveals that this King will end hunger, injustice, and oppression.

51. Có một năm nọ ở đại học, tôi đang làm bài thi thì cổ của tôi bắt đầu bị đau.

One year in college, I was taking a test when my neck began to hurt.

52. Bài Thi-thiên 27, một bài ca được soi dẫn của vua Đa-vít, cho chúng ta câu trả lời.

An inspired song of King David, recorded in Psalm 27, gives us the answers.

53. ... cuộc thi Tam Pháp thuật đưa ba ngôi trường xích lại gần nhau so tài trong các bài thi pháp thuật.

... the Triwizard Tournament brings together three schools for a series of magical contests.

54. Franz Schubert khoảng năm 1828 thực hiện hợp xướng bài Thi ca 92 trong tiếng Do Thái cho chazan Salomon Sulzer của Vienna.

Franz Schubert around 1828 made a choral setting of Psalm 92 in Hebrew for the Vienna chazan Salomon Sulzer.

55. Tuy nhiên, thí sinh chỉ được tham gia khảo thí chỉ khi thí sinh đã hoàn thành 80% thời lượng của bài thi này.

However, the subject Vocational Education can only be taken if the student had completed 80% of the expert studies.

56. Một bài Thi-thiên rất khích lệ, có lẽ được viết vào thời kỳ đó, nói như sau: “Tôi trông-cậy lời của Ngài.

One encouraging psalm that may have been written by that time says: “For his word I have waited.

57. Trong bài Thi-thiên này, soạn-giả đã dùng chữ “giềng-mối” [mệnh-lịnh, NW] 21 lần, hầu ghi nhớ thật kỹ trong trí.

[Psalm 119:3, 4] In this psalm the composer uses the word “orders” 21 times, thus keeping them in mind.

58. Dù sao chăng nữa thì vào năm ngoái, robot của chúng tôi nằm trong top 1% ở bài thứ hai, bài thi toán tự luận.

Anyway, last year our robot was among the top one percent in the second stage written exam in mathematics.

59. [2 Sa-mu-ên 12:13] Bài Thi-thiên 51 cho thấy nỗi khổ não về tội lỗi và sự ăn năn thống thiết của ông.

[2 Samuel 12:13] Psalm 51 shows the anguish of his guilt and the depth of his repentance.

60. Vậy việc điều chỉnh cách dịch trong bài Thi thiên 144 không làm thay đổi sự hiểu biết của chúng ta về giáo lý trong Kinh Thánh.

In conclusion, the adjusted wording in Psalm 144 does not change our understanding of Bible teachings.

61. Bài thi không được phép tổ chức tại Đài Loan, Kim Môn, hoặc bất kỳ vùng lãnh thổ nào được kiểm soát bởi Trung Hoa Dân Quốc.

The test cannot be taken on Taiwan, Kinmen, or any of the territories controlled by the Republic of China.

62. “Việc rắc rối với sự sử dụng kinh nghiệm làm một kim chỉ nam là bài thi cuối cùng thường đến trước và rồi mới đến bài học.”

“The trouble with using experience as a guide is that the final exam often comes first and then the lesson.”

63. [E-xơ-ra 7:6, Nguyễn Thế Thuấn] Thế nên sách Thi-thiên đã được tạo thành từ những bài Thi-thiên riêng lẻ được gom góp lại.

[Ezra 7:6] So it follows that the book of Psalms was made up of individual psalms when it was compiled.

64. Theo một bài thi-thiên khác, Vua Đa-vít của nước Y-sơ-ra-ên xưa được “hiểu biết con đường giềng-mối” của Đức Giê-hô-va.

According to another psalm, King David of ancient Israel came to “understand the way” of Jehovah.

65. Vì thế Kim ghi được 78.50 điểm, dẫn đầu với 4.72 điểm, vượt Mao Asada của Nhật Bản và ghi được điểm số cao nhất của mình ở bài thi ngắn.

As a result, Kim scored 78.50 points, taking the lead by 4.72 over Mao Asada of Japan and achieving her best score in the short program.

66. Một câu nói văn-vẻ trong Kinh-thánh nơi một bài Thi-thiên đã bị nhiều người dị nghị khi nói đến “tai” của rắn hổ-mang [Thi-thiên 58:4, 5].

“In recent weeks, references have been made to the thundering silence of the churches amidst serious world crises, in particular the arms race and the threat of nuclear war,” stated the United Church of Canada’s magazine The Observer.

67. Những người không có ánh sáng, dù là nghĩa bóng hay nghĩa đen, không thể đậu bài thi của chúng ta, và chúng ta sẽ không bao giờ biết được điều họ biết.

People who have no light, whether it's physical or metaphorical, cannot pass our exams, and we can never know what they know.

68. Ông diễn tả cách tha thiết sự hối cải mình trong bài Thi-thiên số 51: «Xin hãy rửa tôi cho sạch hết trọi gian-ác, Và làm tôi được thanh-khiết về tội-lỗi tôi.

His repentance was movingly expressed in these words from the 51st Psalm: ‘Wash me from my error, cleanse me from my sin.

69. [Công-vụ 4:25, 26] Soạn giả khuyết danh của bài Thi-thiên thứ nhất bắt đầu bài hát bằng những lời được soi dẫn như sau: “Phước cho người nào chẳng theo mưu-kế của kẻ dữ”.

[Acts 4:25, 26] The unnamed composer of the first psalm begins his inspired song with the words: “Happy is the man that has not walked in the counsel of the wicked ones.”

70. [Thi-thiên 119:33, 34] Như người viết bài Thi-thiên này, chúng ta cầu xin Đức Chúa Trời: “Xin hãy khiến lòng tôi hướng về chứng-cớ Chúa, chớ đừng hướng về sự tham-lam”, hoặc “lợi lộc tiền tài”.

[Psalm 119:33, 34] Like the psalmist, we ask of God: “Incline my heart to your reminders, and not to profits,” or “unjust profit.”

71. Nếu ngồi làm bài thi mà khiến bạn căng thẳng đến mức đầu óc bạn trở nên trống rỗng và bạn quên hết câu trả lời mà bạn biết , thì mức độ hồi hộp , lo lắng trong thi cử của bạn cần được quan tâm .

If sitting for a test gets you so stressed out that your mind goes blank and causes you to miss answers that you know , then your level of test anxiety probably needs some attention .

72. Lời tiên tri trong bài thi-thiên nói: “Các vua thế-gian nổi dậy, các quan-trưởng bàn-nghị cùng nhau nghịch Đức Giê-hô-va, và nghịch Đấng chịu xức dầu của Ngài [Chúa Giê-su], mà rằng: Chúng ta hãy bẻ lòi-tói của hai người, và quăng xa ta xiềng-xích của họ” [Thi-thiên 2:2, 3].

[Daniel 4:17; Revelation 11:15] A prophetic psalm states: “The kings of earth take their stand and high officials themselves have massed together as one against Jehovah and against his anointed one [Jesus], saying: ‘Let us tear their bands apart and cast their cords away from us!’”

Video liên quan

Chủ Đề