Fructozo + agno3/nh3 phương trình

Phản ứng tráng gương là một phản ứng hóa học đặc trưng của các chất như anđehit, glucozơ, este, axit fomic… với hợp chất của kim loại bạc [Ag]. Hợp chất của kim loại bạc là AgNO3 và Ag2O trong môi trường NH3 viết gọn là AgNO3/NH3. Phản ứng tạo thành kim loại bạc. Chính vì thế, phản ứng này có tên gọi khác là phản ứng tráng bạc.

Đang xem: Fructozơ có phản ứng tráng bạc không

Bạn đang xem: Fructozơ có phản ứng tráng bạc không

Đặc điểm của phản ứng tráng gương

– Phản ứng tráng gương là phản ứng của các chất hữu cơ với hợp chất vô cơ. Đặc điểm cơ bản của các chất tham gia phản ứng tráng gương các chất chứa gốc -CHO

Các chất hữu cơ thường gặp là anđehit, glucozơ, este, axit fomic…Hỗn hợp của kim loại Ag là AgNO3 và Ag2O trong môi trường NH3 . Hỗn hợp AgNO3/NH3 là thuốc thử Tollens.

– Đây là một phản ứng oxi hóa khử. Sản phẩm của phản ứng tráng gương là Ag kim loại.

READ:  Attention Required!

Phản ứng tráng gương của các hợp chất

 Phản ứng tráng gương của anđehit

– Khi dẫn khí Amoniac [NH3] qua dung dịch AgNO3] tạo với phức chất tan bạc amoniac. Anđehit khử được ion Ag+ trong phức bạc amoniac [OH] tạo thành Ag kim loại. Đây là một phản ứng oxi hóa khử. Với phản ứng này, anđehit đóng vai trò là chất có tính khử. Phản ứng tráng bạc là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các anđehit.

AgNO3 + 3NH3 + H2O → OH + NH4NO3

– Phương trình tổng quát cho anđehit:

R–[CH=O]n + 2nOH [t°] → R–[COONH4]n + 2nAg ↓ + 3nNH3 + nH2O

– Khi n=1 thì ta có anđehit đơn chức, nên có phương trình đơn giản như sau:

R–CH=O + 2OH [t°] → R–COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O

Ví dụ: CH3CHO + 2OH [t°] → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O

– Đối với anđehit fomic: Đây là trường hợp đặc biệt của anđehit vì nó có 2 nhóm –CH=O nên phản ứng tráng gương của anđehit fomic sẽ xảy ra như sau:

HCHO + 2OH [t°] → HCOONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → [NH4]2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

Sau đó HCOONH4 tiếp tục phản ứng với AgNO3/NH3 giống như este:

HCOONH4 + 2OH → [NH4]2CO3 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O

Tổng hợp 2 giai đoạn ta sẽ có phương trình chung:

HCHO + 4OH [t°] → [NH4]2CO3 + 4Ag ↓ + 6NH3 + 2H2O

– Đặc điểm phản ứng tráng gương của anđehit:

– Nếu nAg = 2nAnđehit → Anđehit là đơn chức, không phải HCHO.

Xem thêm: Cách Dạy Trẻ Cầm Bút Tô Màu Hiệu Quả Giản Bằng, Tập Tô Màu Đúng Cách Và Rèn Luyện Tô Màu Cho Trẻ

– Nếu nAg > 2nhỗn hợp Anđehit đơn chức → Hỗn hợp anđehit đơn chức này có HCHO.

– Số nhóm –CH=O = nAg/2nAnđehit [nếu hỗn hợp không có HCHO].

Phản ứng tráng gương của Axit fomic và este

– Este có dạng HCOOR, RCOOCH=CHR’, HCOOOCH=CHR có thể phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. đun nóng, sinh ra kết tủa Ag kim loại. Một số hợp chất este cho phản ứng tráng gương như este của axit fomic [HCOOR và muối hoặc este của nó: HCOONa, HCOONH4, [HCOO]nR] ]. Một số hợp chất ít gặp như RCOOCH=CHR’, với R’ là gốc hidrocacbon. Một số phương trình hóa học điển hình phản ứng tráng gương của este:

– Với R là gốc hidrocacbon:

HCOOR + 2OH → NH4OCOOR + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O

– Với R là H: [axit fomic]

HCOOH + 2OH → [NH4]2CO3 + 2Ag ↓ + 2NH3 + H2O

– Muối của [NH4]2CO3 là muối của axit yếu, nên không bền dễ phân hủy thành NH3 theo phương trình: HCOOH + 2OH → CO2 + 2Ag ↓ + 3NH3 + 2H2O

Phản ứng tráng gương của glucozơ fructozơ và saccarozơ

– Phức bạc amoniac oxi hóa glucozơ tạo amoni gluconat tan vào dung dịch và giải phóng Ag kim loại.

Xem thêm: Câu Hỏi Cho Isobutan Tác Dụng Với Cl2 [Xúc Tác Ánh Sáng] Theo Tỉ Lệ Số Mol 1:1

CH2OH4CHO + 2OH [t°] → CH2OH4COONH4 + 2Ag ↓

+ 3NH3 + H2O

Phản ứng tráng gương của glucozơ fructozơ và saccarozơ

– Đối với saccarozơ, saccarozơ là dung dịch không có tính khử. Tuy nhiên, khi đun nóng trong môi trường axit, nó bị thủy phân tạo thành dung dịch có tính khử gồm glucozơ và fructozơ. Sau đó, glucozơ sẽ tham gia phản ứng tráng gương. Phương trình phân hủy như sau:

C12H22O11 [saccarozơ] + H2O → C6H12O6 [glucozơ] + C6H12O6 [fructozơ]

Chú ý: Những phản ứng tác dụng với ddAgNO3/NH3 nhưng không gọi là phản ứng tráng gương

Phản ứng của Ank-1-in

– Nguyên tử H trong ankin–1–in này chứa liên kết ba [ ≡ ] linh động. Vì thế Ankin–1–in cũng có thể tham gia phản ứng tráng gương. Đây là phản ứng thế nguyên tử H bằng ion kim loại Ag+ tạo ra kết tủa màu vàng nhạt, sau chuyển sang màu xám. Đây cũng là phản ứng để nhận biết các ankin có liên kết ba ở đầu mạch.

R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg + NH4NO3

R–C≡C–H + OH → R–C≡C–Ag ↓ [màu vàng nhạt] + 2NH3 + H2O

– Ví dụ:

Axetilen [C2H2] phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3:

AgNO3 + 3NH3 + H2O → OH + NH4NO3

H–C≡C–H + 2OH → Ag–C≡C–Ag ↓ [màu vàng nhạt] + 4NH3 + 2H2O

– Các chất thường gặp là: C2H2: etin [hay còn gọi là axetilen], CH3-C≡C propin[metylaxetilen], CH2=CH-C≡CH but-1-in-3-en [vinyl axetilen]

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Phản ứng tráng gương là một phản ứng hóa học đặc trưng của các chất như anđehit, glucozơ, este, axit fomic… với hợp chất của kim loại bạc [Ag]. Hợp chất của kim loại bạc là AgNO3 và Ag2O trong môi trường NH3 viết gọn là AgNO3/NH3. Phản ứng tạo thành kim loại bạc. Chính vì thế, phản ứng này có tên gọi khác là phản ứng tráng bạc.

Bạn đang xem: Fructozơ có phản ứng tráng bạc không

Đặc điểm của phản ứng tráng gương

– Phản ứng tráng gương là phản ứng của các chất hữu cơ với hợp chất vô cơ. Đặc điểm cơ bản của các chất tham gia phản ứng tráng gương các chất chứa gốc -CHO

Các chất hữu cơ thường gặp là anđehit, glucozơ, este, axit fomic…Hỗn hợp của kim loại Ag là AgNO3 và Ag2O trong môi trường NH3 . Hỗn hợp AgNO3/NH3 là thuốc thử Tollens.

– Đây là một phản ứng oxi hóa khử. Sản phẩm của phản ứng tráng gương là Ag kim loại.

Phản ứng tráng gương của các hợp chất

 Phản ứng tráng gương của anđehit

– Khi dẫn khí Amoniac [NH3] qua dung dịch AgNO3] tạo với phức chất tan bạc amoniac. Anđehit khử được ion Ag+ trong phức bạc amoniac [OH] tạo thành Ag kim loại. Đây là một phản ứng oxi hóa khử. Với phản ứng này, anđehit đóng vai trò là chất có tính khử. Phản ứng tráng bạc là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các anđehit.

AgNO3 + 3NH3 + H2O → OH + NH4NO3

– Phương trình tổng quát cho anđehit:

R–[CH=O]n + 2nOH [t°] → R–[COONH4]n + 2nAg ↓ + 3nNH3 + nH2O

– Khi n=1 thì ta có anđehit đơn chức, nên có phương trình đơn giản như sau:

R–CH=O + 2OH [t°] → R–COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O

Ví dụ: CH3CHO + 2OH [t°] → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O

– Đối với anđehit fomic: Đây là trường hợp đặc biệt của anđehit vì nó có 2 nhóm –CH=O nên phản ứng tráng gương của anđehit fomic sẽ xảy ra như sau:

HCHO + 2OH [t°] → HCOONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → [NH4]2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

Sau đó HCOONH4 tiếp tục phản ứng với AgNO3/NH3 giống như este:

HCOONH4 + 2OH → [NH4]2CO3 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O

Tổng hợp 2 giai đoạn ta sẽ có phương trình chung:

HCHO + 4OH [t°] → [NH4]2CO3 + 4Ag ↓ + 6NH3 + 2H2O

– Đặc điểm phản ứng tráng gương của anđehit:

– Nếu nAg = 2nAnđehit → Anđehit là đơn chức, không phải HCHO.

– Nếu nAg = 4nAnđehit → Anđehit là 2 chức hoặc HCHO.

Xem thêm: Bài Văn Miêu Tả Người Thân Trong Gia Đình Em, Tả Người Thân Trong Gia Đình Mà Em Yêu Quý

– Nếu nAg > 2nhỗn hợp Anđehit đơn chức → Hỗn hợp anđehit đơn chức này có HCHO.

– Số nhóm –CH=O = nAg/2nAnđehit [nếu hỗn hợp không có HCHO].

Phản ứng tráng gương của Axit fomic và este

– Este có dạng HCOOR, RCOOCH=CHR’, HCOOOCH=CHR có thể phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. đun nóng, sinh ra kết tủa Ag kim loại. Một số hợp chất este cho phản ứng tráng gương như este của axit fomic [HCOOR và muối hoặc este của nó: HCOONa, HCOONH4, [HCOO]nR] ]. Một số hợp chất ít gặp như RCOOCH=CHR’, với R’ là gốc hidrocacbon. Một số phương trình hóa học điển hình phản ứng tráng gương của este:

– Với R là gốc hidrocacbon:

HCOOR + 2OH → NH4OCOOR + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O

– Với R là H: [axit fomic]

HCOOH + 2OH → [NH4]2CO3 + 2Ag ↓ + 2NH3 + H2O

– Muối của [NH4]2CO3 là muối của axit yếu, nên không bền dễ phân hủy thành NH3 theo phương trình: HCOOH + 2OH → CO2 + 2Ag ↓ + 3NH3 + 2H2O

Phản ứng tráng gương của glucozơ fructozơ và saccarozơ

– Phức bạc amoniac oxi hóa glucozơ tạo amoni gluconat tan vào dung dịch và giải phóng Ag kim loại.

CH2OH4CHO + 2OH [t°] → CH2OH4COONH4 + 2Ag ↓

+ 3NH3 + H2O

Phản ứng tráng gương của glucozơ fructozơ và saccarozơ

– Fructozơ là đồng phân của glucozơ, tuy nhiên fructozơ không có nhóm –CH=O nên không xảy ra phản ứng tráng gương ở điềuu kiện nhiệt độ phòng. Nhưng khi đun nóng trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển thành glucozơ theo cân bằng: Fructozơ [OH–] ⇔ Glucozơ. Cho nên có phản ứng tráng gương của fructozơ.

– Đối với saccarozơ, saccarozơ là dung dịch không có tính khử. Tuy nhiên, khi đun nóng trong môi trường axit, nó bị thủy phân tạo thành dung dịch có tính khử gồm glucozơ và fructozơ. Sau đó, glucozơ sẽ tham gia phản ứng tráng gương. Phương trình phân hủy như sau:

C12H22O11 [saccarozơ] + H2O → C6H12O6 [glucozơ] + C6H12O6 [fructozơ]

Chú ý: Những phản ứng tác dụng với ddAgNO3/NH3 nhưng không gọi là phản ứng tráng gương

Phản ứng của Ank-1-in

– Nguyên tử H trong ankin–1–in này chứa liên kết ba [ ≡ ] linh động. Vì thế Ankin–1–in cũng có thể tham gia phản ứng tráng gương. Đây là phản ứng thế nguyên tử H bằng ion kim loại Ag+ tạo ra kết tủa màu vàng nhạt, sau chuyển sang màu xám. Đây cũng là phản ứng để nhận biết các ankin có liên kết ba ở đầu mạch.

R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg + NH4NO3

R–C≡C–H + OH → R–C≡C–Ag ↓ [màu vàng nhạt] + 2NH3 + H2O

– Ví dụ:

Axetilen [C2H2] phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3:

AgNO3 + 3NH3 + H2O → OH + NH4NO3

H–C≡C–H + 2OH → Ag–C≡C–Ag ↓ [màu vàng nhạt] + 4NH3 + 2H2O

– Các chất thường gặp là: C2H2: etin [hay còn gọi là axetilen], CH3-C≡C propin[metylaxetilen], CH2=CH-C≡CH but-1-in-3-en [vinyl axetilen]

Video liên quan

Chủ Đề