Gạch cháy là gì

Các công trình xây dựng ngày nay không chỉ đòi hỏi cao về tính năng thẩm mỹ, quy mô công trình, mà những tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy [PCCC] cũng được giám sát chặt chẽ. Điều này không chỉ xuất phát từ trách nhiệm của các cơ quan chức năng mà còn đến từ sự quan tâm của khách hàng, sự đầu tư nghiêm túc của các chủ đầu tư dự án. Đặc biệt là đối với các dự án nhà cao tầng, nhà ở chung cư, các yêu cầu an toàn về PCCC được thực hiện vô cùng nghiêm ngặt, nó không dừng ở thiết kế, hệ thống MEP. Mà ngay từ đầu, nó phải được nâng cao bằng khả năng chống cháy từ các vật liệu xây thô mà điển là dòng gạch bê tông nhẹ AAC – Gạch chưng áp chống cháy.

Gạch bê tông nhẹ AAC EBLOCK có khả năng chống cháy từ 2-4h

GẠCH CHỐNG CHÁY LÀ GÌ?

Gạch chống cháy là loại gạch dùng để xây các kết cấu tường bao, vách ngăn của công trình. Trong đó vật liệu gạch xây phải đảm bảo khả năng về chịu lửa theo yêu cầu của cơ quan PCCC, đạt tiêu chuẩn EI. Mà EI chính là chỉ số thể hiện khả năng cách nhiệt, tính toàn vẹn của vật liệu trong khi hỏa hoạn.

Trước đây, việc sử dụng gạch chống cháy thường áp dụng cho các công trình riêng biệt. Giả sử như: nhà xưởng sản xuất ở nhiệt độ cao, các lò nung đốt v.v…Tuy nhiên, hiện nay với sự ra đời của dòng gạch xây từ bê tông khí chưng áp với khả năng chống cháy, cách nhiệt vượt trội nhờ cấu trúc bọt khí. Giúp cho sản phẩm được sử dụng rộng rãi hơn không chỉ bởi công năng giảm tải kết cấu tường bao, vách ngăn mà còn nhờ tính năng chống cháy, cách âm, cách nhiệt đạt tiêu chuẩn cao.

An tâm sống trong tổ ấm của mình khi sử dụng gạch bê tông nhẹ AAC EBLOCK

GẠCH BÊ TÔNG NHẸ AAC

Gạch bê tông nhẹ AAC [gạch AAC] là sản phẩm được sản xuất từ vật liệu bê tông khí chưng áp AAC. Dòng gạch AAC có ưu điểm nhẹ, khả năng cách âm, cách nhiệt tốt nổi tiếng trên thế giới. Đặc biệt là khả năng chống cháy đạt tiêu chuẩn rất cao và đã được cơ quan chức năng chứng nhận.

Cấu Tạo

Gạch AAC chống cháy có cấu trúc bọt khí nhỏ liên kết bền vững bên trong. Trải qua quá trình chưng áp ở nhiệt độ cao, sản phẩm tạo thành ở dạng vật liệu đồng nhất và ổn định. Tường gạch chống cháy bê tông khí có thể chịu nhiệt độ từ 1200°C mà không gây ra các biến dạng vật lý.

Đồng thời cấu tạo gạch siêu nhẹ chống cháy cũng đạt được các chỉ số về khả năng chịu lực theo TCVN. Thông thường, gạch AAC có cường độ nén tiêu chuẩn B3 tức ≥ 3.5Mpa.

Thông Số Kỹ Thuật Cơ Bản

Đối với gạch AAC kích thước 600x200x100mm phù hợp xây tường vách ngăn chiều dày 10cm. Với kích thước như vậy, loại gạch này đạt tiêu chuẩn chống cháy EI180. Tức là khả năng đảm bảo tính cơ học, cách nhiệt và tính toàn vẹn của vật liệu trong 180 phút.

Đối với gạch AAC kích thước 600x200x150mm và 600x200x200mm. Tương ứng chiều dày thi công là 15cm và 20cm. Gạch siêu nhẹ chống cháy này đạt tiêu chuẩn EI240. Tức là đảm bảo tính ổn định, khả năng cách nhiệt và tính toàn vẹn của vật liệu trong 240 phút khi xảy ra hỏa hoạn.

Đây là chỉ số rất cao mà bê tông khí chưng áp đã chứng minh trên khắp thế giới. Riêng đối với dòng sản phẩm lắp ghép bê tông khí áp chưng AAC EBLOCK, cũng đạt các tiêu chuẩn về chống cháy tương ứng. 

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA AAC EBLOCK

Mô tả Đơn vị Số lượng Ghi chú
Khối lượng thể tích khô * kg/m3 460 – 700
Khối lượng thể tích tự nhiên * kg/m3 500 – 910 Bao gồm hàm lượng ẩm
Cường độ chịu nén * MPa 3.0 – 7.5
Hệ số dẫn nhiệt [khi khô] ** W/m.K 0.11 – 0.16
Hệ số cách âm [STC] *** dB 37 – 50
Độ chống cháy **** Giờ 2 – 4

Chú thích:

Cấu kiện AAC EBLOCK có nhiều cấp cường độ: 3.0; 3.5; 4.0; 5.0; 6.0; 7.0; 7.5 MPa

[*] Cấp cường độ càng cao thì khối lượng thể tích [kg/m3] càng lớn

[**] Độ dẫn nhiệt tăng lên khi khối lượng thể tích tăng

[***] Hệ số cách âm tăng lên khi khối lượng diện tích tăng lên. Tường AAC có độ dày 100mm [không tô] có Hệ số cách âm 37dB, tường AAC có khối lượng thể tích 700 kg/m3 và dày 200mm có hệ số cách âm khoảng 50 dB

[****] Tường càng dày thì độ chống cháy càng lớn

GẠCH AAC BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP EBLOCK CÓ TỐT KHÔNG? 

Gạch AAC EBLOCK chống cháy đã nhận được chứng nhận về các tiêu chuẩn vượt trội hơn hẳn so với gạch thông thường và một vật liệu xây dựng kết cấu thô hiện nay. Ngoài việc đáp ứng được tính năng chịu lực, dễ dàng thi công. Gạch AAC EBLOCK còn đem lại các lợi ích lớn ở khả năng tiết kiệm chi phí kết cấu nền móng. Nâng cao chức năng sử dụng ở khả năng cách âm, cách nhiệt, chống nóng gần gấp 8 lần gạch thông thường.

Đánh giá về khả năng chống cháy, gạch bê tông khí chưng áp AAC EBLOCK có tiêu chuẩn chống cháy cao, được chứng nhận và kiểm nghiệm chặt chẽ. Điều này không những cải thiện công năng sử dụng cho công trình, mà đồng thời cũng đáp ứng được tiêu chí của người tiêu dùng luôn hướng tới là tính năng an toàn của sản phẩm.

Với mật độ xây dựng dày đặc như hiện nay, khả năng PCCC của vật liệu sẽ là một góc nhìn quan trọng đối với mọi công trình. Chính vì vậy, sử dụng bê tông khí chưng áp AAC được đánh giá là xu hướng lựa chọn vật liệu thông minh của người tiêu dùng.

EBLOCK – Một thương hiệu đến từ New Era Home

– ☎ [+84] 28 3526 7177

– ✉️

–  Đc: 60 Đặng Dung, P. Tân Định, quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Gạch là một vật liệu quen thuộc với bất cứ ngôi nhà nào. Nếu như trước đây người ta chỉ biết đến gạch đỏ, gạch ba vanh xây tường, gạch men lát nền…thì hiện nay đã có rất nhiều loại gạch mới phong phú, đa dạng hơn, đáp ứng được nhiều nhu cầu hơn trong xây dựng. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về đặc điểm và ứng dụng của các loại gạch đó.

1: Gạch đất nung [gạch đỏ truyền thống]

Cấu tạo gạch đất nung:
Gạch đất nung được sản xuất từ đất sét nung ở nhiệt độ cao, phơi khô thành viên gạch màu đỏ cứng và chắc.

Đặc điểm:
Gạch đất nung truyền thống có giá thành rẻ, sử dụng rộng rãi. – Độ bền xây dựng cao. – Là vật liệu rất dễ vỡ, hao hụt trong quá trình vận chuyển, – Độ chịu lực thấp. – Quá trình sản xuất ra sản phẩm, sản sinh ra môi trường nhiều lượng khí độc hại, ô nhiễm môi trường.

-Trọng lượng viên gạch khoảng 2kg. Khả năng hút ẩm từ 14%-18%.

Quy cách:
Thông thường kích thước gạch nung 2 lỗ: 220 x105 x60 mm, kích thước gạch nung 4 lỗ: 80x 80x 180mm, gạch đặc 100, gạch đặc 150, gạch 3 lỗ, gạch 6 lỗ.

Ứng dụng:
Hiện nay gạch nung vẫn là vật liệu phổ biến trong xây dựng các công trình nhà ở, công trình công cộng [bệnh viện, trường học, công viên…].

2: Gạch tàu

Cấu tạo:
Gạch tàu là một loại gạch đất nung màu đỏ nâu, gạch tàu cũng được làm từ đất nung ở nhiệt độ cao giống gạch đất nung truyền thống.

Đặc điểm: – Gạch tàu truyền thống có ưu điểm mát vào mùa hè, ấm vào mùa đông. – Khả năng hút ẩm tốt, thẩm mỹ truyền thống cao. – Gạch dễ bị bám rêu và bạc màu theo thời gian. – Khả năng chịu lực thấp, dễ vỡ khi có trọng tải quá lớn đè lên.

– Gạch tàu có giá thành rẻ, là sản phẩm lát sàn truyền thống của người Việt Nam.

Các loại gạch tàu – quy cách- trọng lượng: – Gạch tàu BT[ 300 x 340 x 18 mm] trọng lượng 3,8 kg. – Gạch tàu lá dừa [300 x 300 x 20 mm] trọng lượng 3,5kg. – Gạch tàu trơn [300 x 300 x 20 mm] trọng lượng 3.35 kg. – Gạch tàu lục giác [200 x 200 x 20 mm] trọng lượng 1,35kg.

– Gạch tàu nút [300 x 300 x 20 mm] trọng lượng 1,35kg.

Ứng dụng:
Gạch tàu dùng để lát sàn nhà truyền thống, lát sân vườn, lát sân đình chùa, chòi vỉa hè, quảng trường, đường đi, thềm cầu thang.

3: Gạch không nung [ Gạch block]

Cấu tạo của gạch không nung:
Gạch block là loại gạch không nung được làm từ xi-măng, sau nguyên công định hình thì tự đóng rắn đạt các chỉ số về cơ học như cường độ nén, uốn, độ hút nước… mà không cần qua nhiệt độ. Độ bền của viên gạch được tăng cường nhờ lực ép hoặc rung hoặc cả ép lẫn rung lên viên gạch và thành phần kết dính của chúng.
Gạch block bao gồm các loại: Gạch xi măng cốt liệu, Gạch bê tông nhẹ, Gạch papanh, Gạch bê tông thủ công, Gạch ống, Gạch polymer hóa.

Đặc điểm: – Cường độ chịu nén của gạch đặc đạt từ 130-150kg/cm2 – Cường độ kháng uốn : 43kg/cm2 – Độ hút ẩm: 8 – 10%

– Độ chịu nhiệt: 1000oC

Quy cách:
Kích thước thông dụng 600 x[80/100/150/200] x150 mm

Ứng dụng:
Gạch block thường được sử dụng rộng rãi từ những công trình phụ trợ nhỏ đến các công trình kiến trúc cao tầng, giá thành phù hợp với từng công trình. Có nhiều loại dùng để xây tường, lát nền, kè đê và trang trí…

4: Gạch gốm thông gió

Cấu tạo:
Gạch thông gió là loại gạch đất nung có hoa văn thông thoáng thường dùng để ốp tường lấy sáng và lấy gió cho ngôi nhà. Gạch thông gió làm từ sứ, với nhiều màu sắc đẹp mắt, màu ngọc quý, giá trị thẩm mỹ cao.

Đặc điểm: – Gạch thông gió là loại gạch trang trí, có nhiều hoa văn đa dạng, độ thẩm mỹ cao. – Độ chịu lực, chịu nén thấp, dễ vỡ trong quá trình vận chuyển, thi công – Gạch gốm thông gió có các đặc điểm giống gạch đất nung thông thường, độ chịu ẩm thấp, dễ bị rêu mốc, bạc màu theo thời gian.

– Gạch thông gió làm từ sứ tạo hình được nhiều hình dáng, thiết kế cầu kỳ đẹp mắt hơn, màu sắc phong phú hơn, dễ vỡ hơn gạch thông gió bằng gốm.

Quy cách: – Kích thước gạch loại này thông dụng 500 x500, 400 x 400, 300 x 300, 200 x 200mm, độ dày 60mm.

– Màu sắc đỏ đất. Gạch thông gió rất đa dạng về chủng loại thiết kế, hoa văn mẫu mã, gạch thông gió có thể tạo hình chữ hán đẹp, đem lại nhiều hạnh phúc, may mắn cho gia chủ.

Ứng dụng:
Gạch này thương dùng để làm vách ngăn, tường trang trí, thông thủy cho các công trình nhà ở, sân vườn, biệt thự, nhà thờ, nhà hàng, quán cafe, chùa chiền…

5: Gạch bông [gạch ceramic]

Cấu tạo gạch bông: – Gạch bông hay còn gọi gạch ceramic, là một loại gạch hoa văn cổ điển được tráng men làm thủ công, với thành phần cốt liệu 70% là đất sét và 30% tràng thạch được nung ở nhiệt độ 1.100 độ C.

– Gạch Ceramic gồm 2 loại: Gạch ceramic men khô và Gạch men Ceramic ép bán khô.

Đặc điểm: – Gạch bông rất đa dạng chủng loại, màu sắc, kích thước đồng đều và tính thẩm mỹ cao, hoa văn gạch trang trí theo hướng thiết kế trang trí hình học phẳng. – Gạch ceramic men khô có màu sắc luôn bền trong điều kiện khắc nghiệt của môi trường, không bị rạn nứt, không ố mốc, phù hợp với ốp lát ngoài trời. – Gạch ceramic men khô có độ cứng bề mặt cao, có khả năng chống chầy xước, chống trơn trượt. – Gạch Ceramic ép bán khô chất lượng thấp hơn, giá thành rẻ hơn gạch ceramic men khô.

– Gạch ceramic ép bán khô: giòn, dễ bị sứt mẻ, lớp men bề mặt bị dễ rạn nứt, hay bị ố màu gạch do độ hút nước lớn, khả năng chống chầy xước kém.

Quy cách:
Gạch bông 140 x140 x14, 150 x 150 x 16, 200 x 200 x16, 300 x 300 x16 mm.

Ứng dụng:
Gạch bông thường được sử dụng ốp sàn nhà là chủ yếu, ốp tường phòng tắm, bếp, nhà vệ sinh, lan can, ốp cầu thang, mặt bếp, quầy bar, bể bơi… ngoài ra gạch còn có thể dùng cho cả thết kế ngoại thất, sân vườn, hành lang.

6: Gạch men [gạch granite]

Cấu tạo: – Gạch men hay gạch phủ men [glazed tile] là sản phẩm rất thông dụng, gồm lớp men phủ trên bề mặt phần xương của viên gạch. Lớp men có thể bóng hoặc mờ, nhám, xù xì, tùy vào thiết kế.

– Có 2 loại gạch men: là gạch men bóng và gạch men mờ.

Đặc điểm: – Độ chịu lực cao, độ hút nước thấp, khả năng chống mài mòn, chống trơn phải đạt yêu cầu, theo tiêu chuẩn chất lượng quy định.

– Tùy vào chức năng gạch men ốp tường hay sàn mà có tiêu chuẩn độ chịu lực, nén khác nhau. Gạch men ốp sàn có các tiêu chuẩn kỹ thuật cao hơn gạch men ốp tường.

Quy cách: – Với gạch men [ceramic] lát sàn, có các kích cỡ: 200x200mm, 250x250mm, 300x300mm, 400x400mm, 500x500mm.

– Với gạch men ốp tường, có các kích cỡ: 100x100mm, 105x105mm, 200x200mm, 250x250mm, 200x250mm, 250x400mm, 300x600mm, 50x230mm.

Ứng dụng:
Gạch men thường tùy thuộc vào tính năng của từng loại mà gạch men được dùng để lát sàn hoặc ốp tường, cầu thang, lối đi, hồ bơi…

7: Gạch nhựa

Cấu tạo gạch nhựa: 
Gạch nhựa hay gọi là sàn nhựa là một loại gạch giả chất liệu ốp sàn có thành phần chính là 90% nhựa PVC và 10% là bột đá + phụ gia khác. Bề mặt gạch nhựa có thể giả chất liệu đá, gỗ, sỏi.

Đặc điểm: – Gạch nhựa có khả năng chống ẩm, chống thấm, chống tĩnh điện. – Gạch nhựa không gây tiếng ồn khi đi lại, không cong vênh, co ngót, mối mọt. – Do được sản xuất từ bột đá nên có tính chịu nước, chịu lửa cao. – Bề mặt cứng chắc, lớp bảo vệ bề mặt dày 0.3-0.5mm tạo ra sản phẩm có độ bền cao.

– Thi công nhanh gọn, dễ dàng, chi phí thấp.

Quy cách: – Kích thước chuẩn với gạch nhựa khổ dài hình chữ nhật: 152.4 x 914.4mm x 3mm. 1220mm x 178mm x 3mm – Kích thước chuẩn với gạch nhựa khổ hình vuông: 457.2mm x 457.2mm

– Độ dày chuẩn 3.0mm

Ứng dụng:
Gạch nhựa chủ yếu làm ván ốp sàn nhà nội thất, có thể ngoại thất tất cả các công trình, các loại phòng ngủ, phòng khách, bếp, nhà vệ sinh…

8: Gạch kính

Cấu tạo gạch kính:
Gạch kính là một loại kính hộp cường lực có thổi áp xuất chân không bên trong có độ chịu nén, lực cao, dùng để xây dựng tường các toà nhà cao tầng, các công trình.

Đặc điểm: – Bên trong mỗi viên gạch kính là khoảng chân không với áp suất 0,3 atm, gạch kính có tính năng cách ly nhiệt rất cao. – Khả năng không bám dính giúp dễ dàng cho việc vệ sinh và bảo trì. Nếu bị nứt, vỡ, việc thay thế bằng một viên gạch kính khác cũng rất tiện lợi. – Tường gạch kính có khả năng xuyên sáng, lấy sáng cho không gian tốt. – Gạch kính có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt

– Độ thẩm mỹ cao, không nấm, mốc, mối mọt, như các vật liệu tường thông thường, độ bền cao.

Quy cách: – Kích thước gạch hộp vuông: 190 x 190 x 95mm – Trọng lượng: 2,3kg/viên

– Độ cách âm: 45%

Ứng dụng: – Gạch kính dùng để ốp tường các công trình. Để tăng hiệu quả lấy sáng cho các không gian nội thất nhưng vẫn đảm bảo sự bền vững và thẩm mỹ cho các công trình. Tạo hiệu ứng tường nước, làm mát cho không gian bên trong.

– Làm vách ngăn cho các không gian, kể cả những nơi chịu lực từ sàn và mái.

9: Gạch cao su

Cấu tạo gạch cao su:
Gạch cao su là loại gạch được làm từ cao su PU với một lớp bề mặt bằng cao su EPDM thô có bề mặt xốp và nhẹ dùng để lát sàn các khu vực chức năng.

Đặc điểm: – Bảo vệ sàn các khu vực chịu nhiều áp lực về tải trọng trong các khu thương mại, công nghiệp và khu vui chơi giải trí. – Chống ồn, cách âm cũng như tăng khả năng bám dính – Gạch cao su độ bền cao, cõ rãnh chống trượt, giảm sốc – Không có khả năng chống cháy, dễ bắt cháy

– Chịu được thời tiết mưa nắng ngoài trời, bền với thời tiết.

Các lọai gạch cao su và quy cách: – Độ dày viên gạch từ 15 đến 43 mm – Gạch cao su chữ T: Kích thước: 200mm x 250mm – Gạch cao su con sâu: Kích thước: 225mm x 115mm

– Gạch cao su chữ nhật: Kích thước: 110mm x 220mm

Ứng dụng: – Gạch cao su sử dụng chủ yếu để ốp sàn các hạng mục các công trình công cộng, giải trí như: + Khu vực đường lái xe tải, câu lạc bộ golf , phòng khám thú y, khu vực hồ bơi

+ Trường mẫu giáo, trường học, sân chơi trong nhà, ngoài trời, công viên giải trí, trung tâm thể dục, phòng tập thể dục, hành lang lối đi, mái hiên, câu lạc bộ golf, sàn phòng trưng bày và triển lãm, khu công nghiệp… vv.

Theo: diễn đàn xây dựng

Video liên quan

Chủ Đề