Giải bài tập hóa 9 bài 31 sgk năm 2024

Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton trong hạt nhân nguyên tử = số electron trong vỏ nguyên tử

2. Chu kỳ

Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kỳ, trong đó các chu kỳ 1, 2, 3 được gọi là chu kỳ nhỏ, các chu kỳ 4, 5, 6, 7 được gọi là chu kỳ lớn.

- Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

- Số thứ tự chu kỳ bằng số lớp electron.

Ví dụ: dựa vào bảng tuần hoàn ta thấy

  • Chu kì 1 có 2 nguyên tố H và He có 1 lớp electron trong nguyên tử. Điên tích hạt nhân tăng từ 1+ (H) đến 2+ (He)
  • Chu kỳ 2 có 8 nguyên tố từ Li đến Ne, điện tích hạt nhân tăng dần từ 3+(Li) đến 10+(Ne); Số lớp electron trong nguyên tử các nguyên tố là 2.

Nguyên tử Li (chu kỳ 2) có 2 lớp electron

Giải bài tập hóa 9 bài 31 sgk năm 2024
Liti

Nguyên tử N (chu kỳ 2) có 2 lớp electron

Giải bài tập hóa 9 bài 31 sgk năm 2024
Nitơ

  • Chu kỳ 3: có 8 nguyên tố từ Na đến Ar, điện tích hạt nhân tăng dần từ 11+ (Na) đến 18+ (Ar); Số lớp electron trong nguyên tử các nguyên tố là 3.

Nguyên tử Na (chu kì 3) có 3 lớp electron

Giải bài tập hóa 9 bài 31 sgk năm 2024
Natri

Nguyên tử Cl (chu kì 3) có 3 lớp electron

Giải bài tập hóa 9 bài 31 sgk năm 2024
Clo

3. Nhóm

- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành 1 cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Số thứ tự nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

Ví dụ: Quan sát bảng tuần hoàn, ta thấy

Nhóm I:

  • Gồm các nguyên tố kim loại mạnh, nguyên tử của chúng đều có 1 electron lớp ngoài cùng.
  • Điện tích hạt nhân tăng từ 3+ (Li) đến 87+ (Fr)

Nguyên tử Li (nhóm I) có 1 electron lớp ngoài cùng

Giải bài tập hóa 9 bài 31 sgk năm 2024
Liti

Nguyên tử Na (nhóm I) có 1 electron lớp ngoài cùng

Giải bài tập hóa 9 bài 31 sgk năm 2024
Natri

Nhóm VII:

  • Gồm các nguyên tố phi kim hoạt động. Nguyên tử của chúng đều có 7 electron lớp ngoài cùng.
  • Điện tích hạt nhân tăng từ 9+ (F) đến 85+ (At)

Nguyên tử F (nhóm VII) có 7 electron lớp ngoài cùng

Giải bài tập hóa 9 bài 31 sgk năm 2024
Flo

Nguyên tử Clo (nhóm VII) có 7 electron lớp ngoài cùng

Giải bài tập hóa 9 bài 31 sgk năm 2024
Clo

III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

(Học sinh tự đọc sách giáo khoa mục III trang 98)

IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

(Học sinh tự đọc sách giáo khoa mục IV trang 99)

V. Bài tập luyện tập về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học của trường Nguyễn Khuyến

1. Trắc nghiệm

Câu 1: Nguyên tử nguyên tố A có 2 lớp electron và 4 electron lớp ngoài cùng. Vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là

  1. chu kì 4, nhóm II
  1. chu kì 2 nhóm IV
  1. chu kì 2 nhóm II
  1. chu kì 4 nhóm IV

ĐÁP ÁN

B

Câu 2: Nguyên tố R có số hiệu nguyên tử là 15, trong bảng tuần hoàn R ở chu kì 3, nhóm 5. Nguyên tử của nguyên tố R có

  1. Điện tích hạt nhân là 15, 3 lớp electron và 5 electron lớp ngoài cùng.
  1. Điện tích hạt nhân là 15 – 3 lớp electron và 5 electron lớp ngoài cùng.
  1. Điện tích hạt nhân là 15+, có 5 lớp electron và 3 electron lớp ngoài cùng.
  1. Điện tích hạt nhân là 15+, có 3 lớp electron và 5 electron lớp ngoài cùng.

ĐÁP ÁN

D

Câu 3: Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại là

  1. Be, K, Ca, Mg
  1. K, Ca, Mg, Be
  1. Be, Mg, Ca, K
  1. Mg, Be, Ca, K

ĐÁP ÁN

C

Câu 4: Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần tính phi kim là

  1. F, Cl, Br, I
  1. I, Br, Cl, F
  1. Cl, Br, F, I
  1. I, Cl, F, Br

ĐÁP ÁN

A

Câu 5: Chọn phát biểu KHÔNG đúng

  1. Trong 1 chu kì, khi đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
  1. Trong 1 chu kì, khi đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8.
  1. Trong 1 nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, số lớp electron của nguyên tử tăng dần.
  1. Trong 1 nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.

ĐÁP ÁN

D

Câu 6: Nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì 3 có

  1. 3 lớp electron
  1. 3 electron
  1. 3 electron lớp ngoài cùng
  1. 3 lớp electron ngoài cùng

ĐÁP ÁN

A

Câu 7: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất?

  1. Cs
  1. Na
  1. K
  1. Mg

ĐÁP ÁN

A

Câu 8: Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là

  1. S
  1. O
  1. F
  1. Cl

ĐÁP ÁN

C

Câu 9: Cho sơ đồ phân bố electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt như sau

Giải bài tập hóa 9 bài 31 sgk năm 2024

  1. Những nguyên tố thuộc cùng 1 chu kì là
  1. X, Y, Z
  1. Y, Z, T
  1. X, Y, T
  1. X, Z, T

ĐÁP ÁN

B

  1. Những nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm là
  1. X, Y
  1. Y, Z
  1. Z, T
  1. T, X

ĐÁP ÁN

D

2. Tự luận

Câu 1: Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố có số hiệu nguyên tử 12. Cho biết tính chất của nguyên tố này và so sánh với các nguyên tố trước và sau trong 1 chu kì, trên và dưới trong cùng 1 nhóm.

ĐÁP ÁN

- Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố (xem lại lí thuyết phần IV.1)

- So sánh với 2 nguyên tố trong cùng 1 chu kì: thì Mg là kim loại hoạt động hoá học yếu hơn Na nhưng mạnh hơn Al.

- So sánh với 2 nguyên tố trong cùng 1 nhóm: Mg là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Be nhưng yếu hơn Ca.

Câu 2: Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều

  1. Tăng dần tính phi kim C, Si, N, O. Giải thích.
  2. Giảm dần tính kim loại Al, K, Ca, Mg. Giải thích. ĐÁP ÁN

(HS dựa vào sách giáo khoa mục III trang 98 để giải thích)

  1. Chiều tăng dần tính phi kim: Si, C, N, O

Giải thích:

- Dựa vào sự biến đổi theo chu kì (Si, C) – Lí thuyết phần III. 1

- Dựa vào sự biến đổi theo nhóm (C, N, O) – Lí thuyết phần III.1

  1. Chiều giảm dần tính kim loại: K, Ca, Mg, Al

Giải thích:

- Dựa vào sự biến đổi theo chu kì (Mg, Al),(K, Ca) –Lí thuyết phần III. 1

- Dựa vào sự biến đổi theo nhóm (Ca, Mg) – Lí thuyết phần III.1

Câu 3: Nguyên tố R tạo hợp chất với oxit có công thức chung là R2O5 trong đó R chiếm 43,66% về khối lượng.