Giải bài tập hóa 9 sgk trang 33 năm 2024

1. Định nghĩa: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhay những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi

Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.

Advertisements [Quảng cáo]

Thí dụ: CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu[OH]2↓

K2SO4 + NaOH: Phản ứng không xảy ra.

Chú thích: phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra.

Thí dụ: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Đáp án và Giải bài tập, câu hỏi trong sách SGK trang 33 hóa 9 bài 9: Tính chất hóa học của muối

Bài 1: Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:

  1. Chất khí; b] Chất kết tủa.

Viết phương trình hóa học.

Hướng dẫn: a] Ta chọn các muối cacbonat hoặc muối sunfit tác dụng với axit mạnh.

Thí dụ: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

  1. Ta dựa vào bảng tính tan của muối để chọn các muối không tan [BaSO4, AgCl, BaCO3…] hoặc baz ơ không tan, từ đó tìm ra muối và chất tham gia phản ứng còn lại, thí dụ:

BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓

Na2CO3 + Ba[NO3]2 → 2NaNO3 + BaCO3↓

CuSO4 + 2NaOH → Cu[OH]2 + Na2SO4↓

Advertisements [Quảng cáo]

Bài 2. [Trang 33 Hóa 9]: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn:

  • Dùng dung dịch NaCl tự pha chế để nhận biết dung dịch AgNO3
  • Dùng dung dịch NaOH trong phòng thí nghiệm để nhận biết dung dịch CuSO4 màu xanh lam
  • Dung dịch còn lại trong lọ không nhãn là dung dịch NaCl

Bài 3: Có những dung dịch muối sau: Mg[NO3]2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:

  1. Dung dịch NaOH; b] Dung dịch HCl; c] Dung dịch AgNO3.

Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.

giải bài 3:a] Cả hai muối tác dụng với dung dịch NaOH vì sản phẩm tạo thành có Mg[OH]2, Cu[OH]2 không tan,

Mg[NO3]2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Mg[OH]2↓

CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu[OH]2↓

  1. Không có muối nào tác dụng với dung dịch HCl vì không có chất kết tủa hay chất khí tạo thành.
  1. Chỉ có muối CuCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 vì sản phẩm tạo thành có AgCl không tan.

CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu[NO3]2

Bài 4. Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu [x] nếu có phản ứng, dấu [0] nếu không.

Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3 Pb[NO3]2 BaCl2

Viết phương trình hóa học ở ô có dấu [x].

Hướng dẫn:

Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3 Pb[NO3]2 x x x 0 BaCl2 x 0 x 0

Phương trình hóa học của các phản ứng:

Pb[NO3]2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + PbCO3↓

Pb[NO3]2 + 2KCl → 2KNO3 + PbCl2↓

Pb[NO3]2 + Na2SO4 → 2NaNO3 + PbSO4↓

BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3↓

BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4↓

Bài 5. [Trang 33]: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch [II] sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?

  1. Không có hiện tượng nào xảy ra.
  1. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
  1. Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh lam của dung dịch ban đầu nhạt dần.
  1. Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.

Giải thích cho sự lựa chọn và viết phương trình hóa học nếu có.

Câu c]. Các em vận dụng kiến thức đã học hoặc xem ở phần A để giải thích.

Bài 6 trang 33 Hóa 9 chương 1: Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.

  1. Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
  1. Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
  1. Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.

Hướng dẫn bài 6: Phương trình phản ứng

CaCl2 [dd] + 2AgNO3 -> 2AgCl [r ] + Ca[NO3]2 [dd]

  1. Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan, màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc đó là AgCl
  1. Đáp số mAgCl=1,435 gam
  1. Trong 30 + 70 = 100 [ml] dd sau phản ứng có chứa 0,02 – 0,05 =0,015 [mol] CaCl2 dư và 0,005 mol Ca[NO3]2

Chủ Đề